Thông tư 296/2016/TT-BTC - Hướng dẫn về việc cấp, thu hồi và quản lý giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Thông tư 296/2016/TT-BTC về việc cấp, thu hồi và quản lý giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của Luật Kế toán do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 15/11/2016. Theo đó, đối tượng áp dụng theo thông tư này:
Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại Việt Nam (sau đây gọi là người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán).
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán); hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Nguyên tắc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được thực hiện thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.
Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực của thông tin đã xác nhận.
Các văn bằng, chứng chỉ trong hồ sơ đăng ký nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trình tự đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này gửi đến Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của từng người đăng ký hành nghề tại đơn vị.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho những người đăng ký hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề của từng cá nhân. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.
Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề, hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu người đăng ký hành nghề thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình hoặc cung cấp các tài liệu chứng minh như sổ bảo hiểm xã hội hoặc các tài liệu khác để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải nộp đủ phí theo quy định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nội dung các chương, điều trong thông tư 296/2016/TT-BTC
Chương I: Quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Chương II: Quy định cụ thể
Mục 1. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Điều 3. Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Điều 4. Hợp đồng lao động toàn thời gian và xác định thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán
Điều 5. Nguyên tắc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Điều 6. Trình tự đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Điều 7. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Điều 8. Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Điều 9. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Điều 10. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Điều 11. Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Mục 2. Đình chỉ, thu hồi, quản lý và công khai danh sách kế toán viên hành nghề dịch vụ kế toán
Điều 12. Đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán
Điều 13. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Điều 14. Công khai thông tin về kế toán viên hành nghề
Điều 15. Trách nhiệm của kế toán viên hành nghề
Điều 16. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
Điều 17. Các hành vi vi phạm về đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Chương III: Điều khoản thi hanh
Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Phụ lục ban hành theo thông tư 296/2016/TT-BTC
Phụ lục số 01/ĐKHN: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Phụ lục số 02/ĐKHN: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Phụ lục số 03/ĐKHN: Danh sách đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Phụ lục số 04/ĐKHN: Giấy xác nhận thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán
Phụ lục số 05/ĐKHN: Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Phụ lục số 06/ĐKHN: Thông báo V/v Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Phụ lục số 07/ĐKHN: Thông báo V/v Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Phụ lục số 08/ĐKHN: Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm
Phụ lục số 09/ĐKHN: Tổng hợp tình hình duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm
Thông tư 296/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư số 72/2007/TT-BTC.