Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Viêm niệu đạo do lậu cầu
Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân bị mẫn cảm với penicillin.
Cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận.
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm ruột kết
Ceforeron có thể cho kết quả dương tính giả khi thử nghiệm glucose niệu ở bệnh nhân tiểu đường.
Lúc có thai:
Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ, Không dùng Ceforeron cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi có yêu cầu đặc biệt của bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Cho tới nay không có tương tác có ý nghĩa nào được báo cáo.
Sử dụng đồng thời Ceforeron với carbamazepine làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương.
Probenecid làm tăng và kéo dài tác động của Ceforeron
Tác dụng ngoài ý:
Các phản ứng phụ có thể xảy ra thường nhẹ và tự phục hồi như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, viêm ruột kết màng giả, đau đầu, chóng mặt.
Phản ứng quá mẫn: dị ứng da, mề đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.
Gan, thận: tăng thoáng qua GOP, GOT và phosphate kiềm tăng giá trị BUN và creatine.
Các phản ứng khác như viêm âm đạo, nhiễm nấm candida.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều thường dùng 400mg/ngày.
Điều trị viêm nhiễm trùng niệu do lậu cầu uống liều duy nhất 400mg
Trẻ em
Liều đề nghị của trẻ em là 8mg/kg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
Độ an toàn của Ceforeron với trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.