Chỉ định:
điều trị ngắn hạn nhiễm trùng đường hô hấp do tiếp xúc với vi sinh vật: Viêm phế quản cấp, chứng khó chịu của bệnh viêm phế quản day dẫn, viêm họng, viêm amidan, viêm cuống phổi, viêm xoang cấp.
Chống chỉ định:
Cefpodoxime proxetil chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm với với nhóm thuốc kháng sinh cephalosporin. Mức độ an toàn trong sử dụng Cefpodoxime proxetil đối với phụ nữ có thai và cho con bú chưa được kiểm chứng.
Chú ý đề phòng:
Việc sử dụng kéo dài có thể dẫn đến kết quả sự phát triển của những sinh vật không ảnh hưởng và như với các loại thuốc kháng sinh khác, viêm ruột kết màng giả có thể phát triển. Xem kỹ lời hướng dẫn đối với những bệnh nhân có hiện tượng tiêu chảy xảy ra khi sử dụng thuốc kháng sinh. Viêm ruột kết có thể lan rộng ra nhanh chóng từ dạng nhẹ đến dạng nặng. Việc điều trị nên được tạm ngưng nếu triệu chứng của viêm ruột kết màng giả xảy ra. Viêm ruột kết nhẹ thường phản ứng lại việc ngưng điều trị thuốc. Khi viêm ruột kết không phát triển sau khi ngưng sử dụng thuốc có nguồn gốc streptomyces kết hợp với việc sử dụng viêm ruột kết do công ty C.difficle sản xuất. Cephalosporins nên được sử dụng thận trọng đối với những bệnh nhân suy thận.
Có thể có những khả quan với Coombs’test trong suốt quá trình điều trị với cephalosporins.
Đối với trẻ em. Cho đến nay chưa có tài liệu cho thấy sự ảnh hưởng nghiêm trọng của việc sử dụng abc proxetil đến trẻ em. Tính an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng 3 proxetil đối với trẻ em dưới 1 tuổi vẫn chưa được công bố.
Đối với người lớn tuổi: 3 có thể được sử dụng với liều lượng bình thường đối với những bệnh nhân lớn tuổi, thậm chí những bệnh nhân suy thận nhẹ. Tuy nhiên, khuyến cáo giảm bớt liều lượng đối với những bệnh nhân suy thận nặng (Xem liều lượng và hướng dẫn sử dụng).
Lúc có thai:
Mức độ an toàn trong sử dụng Cefpodoxime proxetil đối với phụ nữ có thai và cho con bú chưa được kiểm chứng.
Liều lượng:
Người lớn: Liều lượng của CEPOM 100 và CEPOM 200 phụ thuộc vào điều kiện chữa bệnh và có thể tăng hay giảm cho phù hợp.
Viêm amidan, viêm họng và viêm phế quản cấp: Một viên CEPOM 200 mỗi 24 giờ cùng với bữa ăn.
Hoặc một viên CEPOM 100 mỗi 12 giờ cùng với bữa ăn.
Trong điều trị hạ đường huyết các bệnh nhiễm trùng thuộc khẩn cầu chuỗi, sự điều trị cần được theo dõi ít nhất 10 ngày.
Viêm xoang cấp, viêm phế quản day dẫn, viêm phổi: Một viên CEPOM 200 hoặc hai viên CEPOM 100 mỗi 12 giờ với bữa ăn (400mg/day).
Những bệnh nhân lớn tuổi: Với chức năng thận bình thường, không cần phải điều chỉnh liều lượng.
Đối với bệnh nhân suy thận: Với độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 50mL/phút, liều thuốc hằng ngày nên được giảm phân nửa và phải được giám sát như liều đơn hằng ngày cho độ thanh thải 10-39 mL/phút, liều dùng mỗi hai ngày cho độ thanh thải dưới 10mL/phút, và sau mỗi lần thẩm tách máu đối với người bệnh đang bị thẩm tách máu.
Đối với trẻ em: Liều trung bình 10mg/kg/ngày, có thể được chia làm 2 phần bằng nhau trong khoảng thời gian 12 tiếng mà không cần dùng với bữa ăn hoặc theo hướng dẫn của dược sĩ.
Tác dụng phụ:
Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, ù tai, dị cảm, suy nhược cơ thể.
Độ nhạy cảm: Gây phát ban và ngứa, nổi mày đay. Ban xuất huyết và có những chỗ phát ban phồng rộp.
Sự phản ứng quá mẫn cảm, ví dụ: phế quản co thắt, khó chịu, shock tột độ có thể hiếm khi xảy ra (xem cảnh báo)
Huyết học: Giảm hồng cầu, tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu tăng bạch cầu ưa eosin. Giảm bạch cầu trung bình và chứng mất hạt bạch cầu có thể xảy ra trong suốt quá trình điều trị với cefpodoxime, đặc biệt nếu sử dụng trong thời gian dài.
Những thay đổi trong bài kiểm tra trong phòng thí nghiệm: Gia tăng AST, ALT và phophataza kiềm, tăng ure và creatinin.