Chỉ định:
Idarac được chỉ định điều trị các chứng đau mức độ nhẹ đến trung bình.
Chống chỉ định:
Idarac khong được dùng trong những trường hợp sau:
• Dị ứng với floctafinin hoặc các chất tương tự (glafenin, antrafenin)
• Phối hợp với các thuốc chẹn bêta.
• Suy tim nặng.
• Bệnh tim thiếu máu cục bộ (một số bệnh tim với lượng máu đến nuôi tim giảm)
• Nói chung, phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú không được dùng Idarac trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
• Nếu có bất cứ nghi ngờ nào, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý đặc biệt
Phản ứng dị ứng ở da và niêm mạc hoặc các phản ứng toàn thân có thể xảy ra: mề đay (phát ban ở da tương tự như khi đụng vào lá tầm ma), tai biến dị ứng với phù (sưng) thanh môn (hoặc thanh quản) và sốc (cảm giác khó chịu toàn thân với hạ huyết áp).
Không được dùng thuốc này nếu đã từng có cảm giác châm chích ở lòng bàn tay, hoặc gan bàn chân, đột ngột đỏ ứng ở mặt hiọăc phần ngực trên, ngứa thanh quản, cảm giác khó chịu toàn thân, phát ban ở da hoặc sưng mi mắt khi dùng floctafenin (IDARAC), glafenin với dạng khác nhau (GLIFANAN, ADALGUR, PRIVADOL…) hoặc antrafenin (STAKANE).
Nếu những dấu hiệu trên xuất hiện, phải ngưng thuốc lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ.
Không bao giờ dùng hoặc dùng lại IDARAC mà không có ý kiến của bác sĩ.
Không cho thuốc cho người thân hoặc bàn bè dùng trong bất cứ trường hợp nào.
Chú ý đề phòng:
Tránh dùng lặp đi lặp lại các liều đơn độc
Báo cho bác sĩ biết nếu có bệnh nhân
Nếu có bất cứ nghi ngờ nào, đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ
Lúc có thai:
Tốt hơn không dùng thuốc này khi có thai, Idarac không được chỉ định dùng ở phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
Nếu có thai trong khi đang điều trị, hãy hỏi ý kiến bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới có thể cân nhắc xem có thể tiếp tục điều trị hay không. Nói chung, khi có thai hoặc trong thời kỳ cho con bú, luôn luôn phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi dùng một thuốc nào.
Tương tác thuốc:
Để tranh các tương tác có thể xảy ra giữa một số thuóc, luôn luôn phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết mọi thuốc khác đang dùng.
Tác dụng ngoài ý:
Như mọi hoạt chất, thuốc này có thể gây những tác dụng phụ với mức độ nặng nhẹ khác nhau ở một số người:
Các tai biến dạng di ứng. Các tai biến này hiếm nhưng nghiêm trọng và người bệnh vĩnh viễn không được dùng thuốc này và các thuốc tương tự.
• Mề đay, phù mạch thần kinh (sưng thanh môn và thanh quản);
• Tai biến dị ứng xảy ra trung bình 30 phút sau khi dùng thuốc, với cảm giác kim châm và nóng bỏng ở bàn tay, bàn chân và mặt, nồng ban toàn thân (đỏ ứng) với ngứa, cảm giác khó chịu toàn thân và có thể tiến triển đến mức mất trị giác;
• Khó thở dạng suyễn;
• Bệnh thận cấp với lượng nước tiểu giảm.
• Những rối loạn này có thể xảy ra ở người đã trở nên nhạy cảm với thuốc này do lần dùng trước; phải ngưng dùng thuốc và vĩnh viễn không được dùng lại thuốc này và báo bác sĩ. Rất hiếm gặp những trường hợp:
• Buồn nôn và nôn
• Buồn ngủ
• Cảm giác nóng rát khi tiểu.
Liều lượng:
Chỉ dùng cho người lớn.
Liều dùng có thể thay đổi tuỳ theo loại đau.
Trung bình 4 viên một ngày.
Dùng các liều cách nhau 4 đến 6 giờ.
Luôn luôn theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Uống với một ly nước
Thuốc có thể được uống nguyên viên, hoặc tốt hơn, hòa tan trước trong nước.