Giảm năng tuyến giáp. Phòng & điều trị tái phát sau phẫu thuật bướu giáp. Điều trị hỗ trợ trong tăng năng tuyến giáp (bệnh Graves-Basedow). Viêm tuyến giáp mãn tính
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc, loạn nhịp tim, tăng năng tuyến giáp (Trừ bệnh Graves-Basedow), thiểu năng vỏ thượng thận không kiểm soát được
Chú ý đề phòng:
Người già có thiếu máu cơ tim, cáo huyết áp, tiểu đường. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Thuốc tiểu đường, coumarine, hợp chất có nhôm, sắt, cholesty-ramin, estrogen, phenytoin, carba-mazepin, rifampicin, các thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau gây nghiện.
Tác dụng ngoài ý:
Hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, đau vùng họng, giảm trọng lượng cơ thể, hưng phấn, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ.
Liều lượng:
Giảm năng tuyến giáp khởi đầu: 1/4-1/2 viên/ngày, sau đó tăng thêm 1/2-1/4 viên/ngày với cách khoảng 1-4 tuần; trong đợt điều trị dài ngày: dùng 1-3 viên/ngày. Phòng & điều trị tái phát sau phẫu thuật bướu giáp 1-1,5 viên/ngày. Điều trị hỗ trợ trong tăng năng tuyến giáp (bệnh Graves-Basedow) 1-1,5 viên/ngày. Viêm tuyến giáp mạn 1-3 viên/ngày. Trẻ em: 1/4-1/2 viên/ngày, sau đó tăng lên 1/2-1,5 viên/ngày với cách khoảng 1-4 tuần.