Nhiễm trùng máu (kể cả ở trẻ sơ sinh). NK tiết niệu-sinh dục, đường hô hấp, cơ xương khớp, Thần kinh TW (kể cả viêm màng não), da & mô mềm, ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), Nhiễm trùng do bỏng & hậu phẫu
Chống chỉ định:
Quá mẫn với aminoglycoside.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân rối loạn thần kinh cơ, nhược cơ, Parkison, Phụ nữ có thai và cho con bú. Bệnh nhân có vấn đề về thính giác hoặc các vấn đề về thận. Tránh dùng liều cao kéo dài.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng với thuốc gây độc trên thận và tai: lợi tiểu mạnh và aminoglycoside khác vv. làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ và gây mê.
Tác dụng ngoài ý:
Khi dùng liều cao và kéo dài, thuốc có thể gây đôc tính trên tai và thận. Nổi mẩn, sốt, nhức đầu, dị cảm, run rẩy, buồn nôn và nôn, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, hạ huyết áp. Hiếm: ức thế thần kinh cơ, liệt hô hấp.
Liều lượng:
Tiêm IM hoặc truyền IV chậm 30-60 phút sau khi pha loãng. Người lớn và trẻ em 15mg/kg/ngày, chia 2 lần. NT đường tiểu không biến chứng: giảm nửa liều. Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non tấn công: 10mg/kgvà sau đó 7.5mg/kg mỗi 12 giờ. NT nặng hoặc nhiễm Pseudomonas, tăng liều lên 500mg/8giờ. Liều tối đa 1.5g/ngày, tổng liều tối đa 15g/ đợt điều trị. Thời hạn điều trị không quá 7-10 ngày. Suy thận: giảm liều.