Chứng buồn nôn do hóa trị & xạ trị trong ung thư, đặc biệt trong các trường hợp nặng hay không đáp ứng với các trị liệu khác
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Chú ý đề phòng:
Suy gan nặng: tổng liều tối đa 8 mg. Trẻ < 3 tuổi. Có thai, cho con bú.
Tương tác thuốc:
Các thuốc chuyển hóa qua men cytochrome P450.
Tác dụng ngoài ý:
Đau đầu, cảm giác nóng bừng, đau thượng vị, hiếm khi có quá mẫn. Có thể: tăng nhẹ men gan, táo bón.
Liều lượng:
Tiêm IV không tiêm bắp. Người lớn: với hóa trị gây nôn mạnh: 8 mg IV trước điều trị, sau đó hoặc truyền IV 1 mg/giờ x 24 giờ hoặc tiêm IV 2 liều 8 mg cách nhau 2-4 giờ, hoặc liều duy nhất 32 mg truyền IV trong 15 phút ngay trước khi trị liệu. Với hóa trị & xạ trị ít gây nôn: 8 mg IV chậm trước điều trị. Ngừa buồn nôn, nôn: 4 mg truyền IV chậm khi khởi mê. Buồn nôn, nôn sau phẫu thuật: 4 mg, truyền IV chậm. Trẻ em: 5 mg/m^2 da, tiêm IV trong 15 phút trước hóa trị, sau đó 4 mg/12 giờ x 5 ngày.