Thuốc: Rimpacin 300-300mg

Rimpacin 300-300mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Rimpacin được sử dụng phối hợp với thuốc kháng lao khác, nó được chỉ định trong điều trị các dạng lao từ nhẹ đến mãn tính và các trường hợp lao kháng thuốc, Rimpacin cũng rất hiệu quả trong điều trị mycobactera nặng không điển hình, Rimpacin được sử dụng phối hợp với các thuốc trị bệnh phong khác trong chỉ định chế ngự bệnh phong multibacillary và paucibacillảy để tác động tình trạng lây nhiễm sang không lây nhiễm.
Chống chỉ định:
Rimpacin chống chỉ định trong các trường hợp mắc chứng vàng da và các bệnh nhân quá mẫn cảm với rifampicin, trong thời kỳ mang thai và cho con bú: với liều cao rifampin gây quái thai ở động vật. Chưa có nghiên cứu xác thực nào ở phụ nữ mang thai. ở phụ nữ mang thai chỉ sử dụng Rimpacin khi biết rõ không ảnh hưởng đến thai nhi. Dùng rimpacin ở những tuần cuối của thai kỳ có thể gây xuất huyết ở người mẹ và trẻ sơ sinh. Vitamin K1 được chỉ định để điều trị triệu chứng này. Rimpacin được tiết qua sữa mẹ do đó chỉ sử dụng ở phụ nữ cho con bú khi lợi ít điều trị là tối cần thiết và dưới sự theodõi của bác sĩ.
Chú ý đề phòng:
ở bệnh nhân suy gan, chỉ điều trị khi thật sự cần thiết, theo dõi tác dụng của thuốc. Đối với các bệnh nhân này nên giảm liều Rimpacin theo dõi chức năng gan, đặc biệt là SGPT và SGDT cần được tiến hành trước liệu pháp. Nếu có dấu hiệu tổn thương gan thì ngưng ngay Rimpacin. Rimpacin có các thuộc tính bao gồm enzyme kể cả tiến trình của Synthetase – môn leoalinic acid.
Tương tác thuốc:
Rimpacin có thể làm giảm hoạt tính của anti – coagulant, corticosteroide, cyclosporin, digitalis preparations, oral contraceptive, oral hypocaemic, dapsone, phenytoin, quindine, narcotic and analgesics. Cần điều chỉnh liều các thuốc này khi dùng chung với Rimpacin. Đặc biệt là khi bắt đầu và kết thúc điều trị, các bệnh nhân đang dùng thuốc ngừa thai nên chuyển sang phương pháp non – hormon trong suốt quá trình điều trị.
Liều lượng:
Liều mỗi ngày của bệnh nhân dựa trên trọng lượng cơ thể bệnh nhân. Nên uống rimpacin trước khi ăn ít nhất 30 phút hoặc sau khi ăn 2 giờ để đảm bảo sự hấp thu nhanh và trọn vẹn, bệnh lao: Rimpacin được dùng kèm với các thuốc chống lao hữu hiệu khác nhằm ngăn chặn tình trạng khẩn cấp kháng lại Rimpacin của mycobacteria có thể xảy ra, người lớn: Liều giới thiệu đối với lao là 8 – 12mg/kg thể trọng. Liều thường ngày đối với bệnh nhân dưới 50 kg là 450mg, liều thường ngày đối với bệnh nhân dưới 50 kg là 450mg, liều đối với bệnh nhân trên 50kg là 600mg. Trẻ em: Liều mỗi ngày từ 10-20mg/kg thể trọng. Tổng liều không vượt quá 600mg/ngày. Bệnh phong: liều 600mg được áp dụng 1 lần/ngày. Liều đơn mỗi ngày là 10mg/kg thể trọng. Liều thường ngày đối với bệnh nhân dưới 50kg là 450mg, liều đối với bệnh nhân trên 50kg là 600mg.
Cách dùng:
Thường nhẹ ở da không gây tăng cảm, đỏ mặt, đôi khi có ban đỏ. Các phản ứng tiêu hoá gồm: chán ăn buồn nôn, tiêu chảy, viêm kết tràng, chứng giảm tiểu cầu có ban xuất huyết hay không có ban xuất huyết. Các chứng tăng bạch cầu ưa eosin, yếu cơ, phù nề rất hiếm, các phản ứng thường xảy ra với liệu pháp liều không liên tục và bệnh nhân suy yếu miễn dịch bao gồm: sốt ớn lạnh nhức đầu choáng váng, đau xương khá phổ biến trong quá trình điều trị, hơi thở ngắn và khò khè, hạ huyết áp hay bị sốc, thiếu máu do tan huyết nghiêm trọng, suy thận thương do hoại tử quản năng hoặc viêm tế bào khe thận cấp, nếu có các biến chứng như suy thận, giảm tiểu cầu, thiếu máu do tan huyết nên nưng ngay điều trị và không tái dùng. Phụ nữ điều trị dài hạn có thể bị rối loạn kinh nguyệt, rimpacin có thẻ nhuộm màu nước tiểu, nước mắt, đàm. Nên báo trước cho bệnh nhân. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

Cadila Healthcare Ltd.
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Viên nang
VN-5413-01

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=50338&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận