Đường ngậm dưới lưỡi: Cơn đau thắt ngực; Phù phổi cấp tính. Phòng ngừa cơn đau thắt ngực hoặc Risordan LP; Suy tim trái hoặc suy tim toàn bộ; Suy tim trái ứ máu.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với dẫn xuất nitrate. Bệnh lý cơ tim tắc nghẽn.
Chú ý đề phòng:
Không nên ngưng thuốc đột ngột khi sử dụng liều cao.
Tương tác thuốc:
Có thể tăng tác động hạ áp của thuốc giãn mạch, thuốc hạ HA, thuốc lợi tiểu.
Tác dụng ngoài ý:
Nhức đầu lúc mới dùng thuốc, thường sẽ từ từ biến mất. Hạ HA kèm theo cảm giác chóng mặt. Methemoglobine máu có thể xảy ra khi dùng liều cao. Giãn mạch gây đỏ da. Rối loạn tiêu hóa.
Liều lượng:
Đường ngậm dưới lưỡi (viên 5 mg): Cơn đau thắt ngực: 5-10 mg, ngậm tiếp tục nếu cơn đau tái phát; Phù phổi cấp tính: 5-10 mg, phối hợp với điều trị kinh điển. Đường uống (viên 5 mg, 10 mg, LP 20 mg): Phòng ngừa cơn đau thắt ngực: 10-60 mg/ngày chia làm 2-3 lần, hoặc Risordan LP: 40-80 mg/ngày chia làm 2-3 lần; Suy tim trái hoặc suy tim toàn bộ: 20-60 mg/ngày chia làm 2-3 lần; Suy tim trái ứ máu: 40-80 mg/ngày chia làm 2-3 lần.