Chỉ định:
Đây là thuốc phối hợp hai kháng sinh nhóm imidazole và nhóm macrolid. Thuốc dùng để điều trị: nhiễm khuẩn răng miệng (áp-xe-răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt).
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng-miệng.
Chống chỉ định:
Thuốc này không đựơc dùng trong những trường hợp sau đây:
- Dị ứng với macrolid và imidazole
- Thường không nên dùng phối hợp với disulfiram.
-Trẻ em dưới 6 tuổi, vì không thích hợp với dạng thuốc này. Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Chú ý đề phòng:
Cần ngưng điều trị trong trường hợp bị chóng mặt, mất phối hợp động tác, lú lẫn tâm thần. Tránh dùng thức uống có cồn và các thuốc chứa cồn trong thời gian điều trị để đề phòng biến chứng có thể có.
Thận trọng khi dùng: Để xa tầm tay trẻ em; trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lúc có thai:
- Có thai: nên tránh dùng thuốcnày trong khi có thai nếu phát hiện thấy có thai trong khi đang dùng thuốc, nên hỏi ý kiến bác sĩ - người duy nhất có thể khuyên bạn nên hay không nên tiếp tục dùng thuốc.
- Nuôi con bằng sữa mẹ: không nên uống RODOGYL trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ luôn luôn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bắt đầu điều trị.
Tương tác thuốc:
Để tránh những tương tác có htể có với các thuốc khác đặc biệt là disulfiram cồn và thuốc chống đông máu (warfarin), nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc khác mà bạn đang dùng.
Tác dụng ngoài ý:
Như đối với các thuốc khác, trên một số bệnh nhân thuốc này có thể ít nhiều tác dụng không mong muốn:
- Rối loạn tiêu hoá: đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
- Mề đay (nổi mẩn trên da như khi tiếp xúc với cỏ lông ngứa) ngứa phù Quincke (kiểu mề đay xuất hiện sưng phù đột phá).
- Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi kèm cảm giác khô miệng. viêm niêm mạc miệng, chán ăn (không ngon miệng).
- Một số hiếm trường hợp nhức đầu, chóng mặt, lú lẫn, co giật,viêm tuỵ có thể đảo ngược được khi ngưng điều trị.
- Nước tiểu có màu nâu đỏ do sự hiện diện của các sắc tố hoà tan từ những chất chuyển hoá của thuốc. Khi dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài.
+ Giảm bạc cầu (số lượng bạch cầu trong máu thấp một cách bất thường) có hể gây sốt đi kèm với viêmc amiđan. Nếu xảy ra tai biến này, cần hỏi ý kiến bác sĩ.
+ Rối loạn cảm giác, chắc sẽ biến mất sau khi ngưng điều trị. Đừng do dự hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ và báo cáo mọi tác dụng không mong muốn không được nêu ra trong tờ hướng dẫn này.
Liều lượng:
- Người lớn: 4 đến 6 viên mỗi ngày, chia 2 hoặc 3 lần uống trong bữa ăn.
- Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày, chia 2 lần uống trong bữa ăn. Trong trường hợp, cần tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn của bác sĩ
Trong mọi trường hợp, cần tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn của bác sĩ
Nên uóng thuốc vào lúc nào: Uống 2 hoặc 3 lần mỗi ngày trong bữa ăn
Trong mọi trường hợp, cần tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng:
uống