Buồn nôn & nôn do hoá trị độc tế bào & do xạ trị; phòng ngừa & điều trị buồn nôn & nôn sau mổ.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai , cho con bú.
Tác dụng ngoài ý:
Bón, nhức đầu, cảm giác nóng bừng hoặc ấm ở đầu & vùng trên rốn; đôi khi có tăng aminotransferase thoáng qua không triệu chứng, hiếm khi có phản ứng quá mẫn.
Liều lượng:
Hoá trị & xạ trị gây nôn Người lớn 8 mg, IV chậm ngay trước khi điều trị, hoặc uống 1-2 giờ trước khi điều trị. Sau đó, uống 8mg mỗi 12 giờ. Hoá trị gây nôn dữ dội 8 mg, IV chậm, liều duy nhất ngay trước khi hóa trị, sau đó IV chậm 8 mg, 2 lần cách nhau 2-4 giờ, hoặc sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 1 mg/giờ tối đa trong 24 giờ. Truyền IV ngay trước khi hoá trị 1 liều duy nhất (32 mg pha loãng trong 50-100 mL NaCl 0,9% hay các dung dịch tương đương khác) trong khoảng 15 phút. Hiệu quả chống nôn có thể tăng lên nếu tiêm IV một liều duy nhất 20 mg dexamethason Na phosphate trước khi hoá trị. Trẻ em 5 mg/m2, tiêm IV liều duy nhất trước khi hóa trị liệu. Buồn nôn & nôn sau khi mổ Người lớn IV chậm 1 liều duy nhất 4 mg vào giai đoạn dẫn mê. Khi buồn nôn & nôn sau mổ: IV chậm, 4 mg. Bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng: dùng liều <= 8 mg/ngày.