Thuốc: Zoladex-3,6mg

Zoladex-3,6mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Ung thư tiền liệt tuyến: Zoladex được chỉ định trong kiểm soát ung thư tiền liệt tuyến thích hợp với đáp ứng điều trị qua cơ chế hormon.

- Ung thư vú: Zoladex được chỉ định trong kiểm soát ung thư vú ở phụ nữ tiền mãn kinh và cận mãn kinh thích hợp với đáp ứng điều trị qua cơ chế hormon.
- Lạc nội mạc tử cung: Trong kiểm soát lạc nội mạc tử cung, Zoladex làm giảm triệu chứng bao gồm cảm giác đau, giảm kích thước và số lượng các sang thương nội mạc tử cung lạc chỗ.
- Giảm độ dày nội mạc tử cung: Zoladex được chỉ định làm giảm chiều dày nội mạc tử cung trước phẫu thuật cắt lọc nội mạc tử cung.
- U xơ tử cung: Kết hợp với điều trị bổ sung sắt trước khi phẫu thuật để cải thiện tình trạng huyết học ở các bệnh nhân bị thiếu máu do u xơ tử cung gây ra.
-Sinh sản có trợ giúp: Điều hòa ức chế tuyến yên chuẩn bị cho quá trình rụng nhiều trứng.
Chống chỉ định:
- Zoladex không được dùng cho bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Zoladex hay các chất có cấu trúc tương tự LHRH.
- Zoladex không được sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng ngoài ý:
Toàn thân: Hiếm có trường hợp phản ứng quá mẫn được ghi nhận, kể cả một số biểu hiện của phản ứng phản vệ.
Đau khớp cũng được ghi nhận. Dị cảm không đặc hiệu cũng được ghi nhận. Nổi mẩn trên da, nói chung là nhẹ, thường tự giảm mà không cần ngưng điều trị.
Thay đổi về huyết áp, thể hiện bằng hạ huyết áp hay tăng huyết áp, đôi khi được ghi nhận ở bệnh nhân đuợc điều trị bằng Zoladex. Những biến đổi này thường thoáng qua, tự hết khi tiếp tục điều trị hay sau khi ngưng điều trị Zoladex. Hiếm khi các thay đổi này cần phải can thiệp bằng điều trị, kể cả ngưng dùng Zoladex.
Cũng giống như các thuốc khác thuộc nhóm này, một số rất hiếm trường hợp ngập máu tuyến yên đã được ghi nhận sau khi bắt đầu điều trị.
Đôi khi có phản ứng tại chỗ như là thâm tím nhẹ ở vùng tiêm chích dưới da.
Nam giới:
Ảnh hưởng dược lý ở nam giới bao gồm: nóng bừng mặt, vã mồ hôi, suy giảm tình dục, hiếm khi cần phải ngưng điều trị. Đôi khi sưng và căng đau ở vú. Lúc khởi đầu điều trị, bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến có thể bị tăng tạm thời triệu chứng đau xương mà các triệu chứng này có thể kiểm soát được. Một số trường hợp riêng lẻ bệnh nhân bị nghẽn đường niệu và chèn ép tủy sống được ghi nhận.
Việc sử dụng chất chủ vận LHRH có thể gây mất chất khoáng của xương.
Phụ nữ: Ảnh hưởng dược lý ở phụ nữ bao gồm nóng bừng mặt, vã mồ hôi, thay đổi tình dục, nhưng hiếm khi cần phải ngưng thuốc. Ít gặp: nhức đầu, thay đổi tâm trạng kể cả trầm cảm, khô âm đạo và thay đổi kích thước vú. Bệnh nhân ung thư vú khi khởi đầu điều trị có thể bị tăng tạm thời các dấu hiệu và triệu chứng mà các triệu chứng này có thể kiểm soát được. Ở phụ nữ bị u xơ tử cung, sự thoái hóa u xơ có thể xảy ra. Hiếm khi, các bệnh nhân ung thư vú có di căn đến xương bị tăng canxi huyết khi khởi đầu điều trị.
Trong sinh sản có trợ giúp: cũng như các chất chủ vận LHRH khác, có một số báo cáo về hội chứng tăng kích thích noãn (OHSS) liên quan đến việc sử dụng Zoladex 3,6 mg phối hợp với gonadotrophin. Sự ức chế tuyến yên bằng chất chủ vận GnRH dạng phóng thích kéo dài trong một số trường hợp có thể dẫn đến nhu cầu gonadotrophin tăng lên. Chu kỳ kích thích nên được theo dõi cẩn thận để nhận biết những bệnh nhân có nguy cơ phát triển hội chứng OHSS do mức độ nghiêm trọng và tỉ lệ mắc phải của hội chứng này có thể phụ thuộc vào chế độ liều của gonadotrophin. Nên ngưng dùng human chorionic gonadotropin (hCG) khi thích hợp.
U nang noãn và u nang hoàng thể đã được ghi nhận xảy ra sau khi điều trị bằng LHRH. Hầu hết các u nang này đều không có triệu chứng, không có chức năng nột tiết, có kích thước thay đổi và được hồi phục một cách tự phát.
Liều lượng:
Người lớn: Một depot (mẫu thuốc phóng thích chậm) 3,6mg Zoladex tiêm dưới da thành bụng trước mỗi 28 ngày. Sinh sản có trợ giúp: Zoladex 3,6mg được dùng để điều hòa ức chế tuyến yên, được xác định dựa trên nồng độ oestradiol huyết thanh tương tự như nồng độ oestradiol huyết thanh được quan sát vào đầu giai đoạn tạo noãn (khoảng 150 pmol/l). Tác động điều hoà kéo dài từ 7 đến 21 ngày.
Trẻ em:
Zoladex không được chỉ định dùng cho trẻ em.
Để sử dụng đúng Zoladex, xin xem thông tin hướng dẫn đính kèm túi chứa bơm tiêm.

Mua thuốc ở đâu

SttTên nhà thuốcĐịa chỉĐiện thoại
1Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579

Giá thuốc

Giá CIF 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
139.31USDhộpnăm 2008cục quản lý dược
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
2457700VNĐLọ6 tháng cuối năm 2008BV Phụ Sản TƯ
2457700VNĐỐng6 tháng cuối năm 2008BV Bạch Mai
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
2457700VNĐLọ6 tháng đầu năm 2008BV Phụ Sản TƯ
2457700VNĐống6 tháng đầu năm 2008Bệnh viện Thống Nhất
2457700VNĐỐng6 tháng đầu năm 2008BV Bạch Mai
2457700VNĐống6 tháng đầu năm 2008Bệnh viện Hữu nghị
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
2299127VNĐống6 tháng cuối năm 2007Bệnh Viện Chợ Rẫy
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
2299127VNĐống6 tháng đầu năm 2007Bệnh Viện Chợ Rẫy
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2009
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
2703470VNĐbơmNăm 2009BV Chợ Rẫy
2703470VNĐbơmNăm 2009BV TW Huế
2703470VNĐbơmNăm 2009BV Phụ Sản TW
2703470VNĐbơmNăm 2009BV Thống Nhất
2703470VNĐbơmNăm 2009BV Bạch Mai
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2010
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
2703470VNĐBơmNăm 2010BV Hữu Nghị
2703470VNĐBơmNăm 2010BV Việt Đức
2703470VNĐBơmNăm 2010BV Bạch Mai
2703470VNĐBơmNăm 2010BV Phụ sản TW
2703470VNĐBơmNăm 2010BV TW Huế

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.
Hộp 1 bơm tiêm có thuốc
Thuốc tiêm dưới da (cấy phóng thích chậm)
VN-8437-04

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=53283&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận