Tổng Công ty Thành An - Bộ Quốc phòngđược thành lập theo Quyết định số 903/QP ngày 11/06/1982 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và được thành lập lại theo Quyết định số 90/TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 400/QĐ-QP ngày 04/04/1996 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo mô hình Tổng Công ty.
Thông tin Công ty:
Tên doanh nghiệp: TỔNG CÔNG TY THÀNH AN
Tên quân sự: BINH ĐOÀN 11
Tên giao dịch quốc tế: THANH AN CORPORATION.
Năm thành lập: 1982
Địa chỉ giao dịch: Số 141 Hồ Đắc Di - Phường Nam Đồng - Quận Đống Đa - Hà Nội.
ĐT dân sự: (84-4) 35330163 – 38572793
ĐT quân sự: 069.882532 – 882529
Fax: (84-4) 38573112.
E-mail: tctthanhan@binhdoan11.vn
Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Võ Hồng Thắng
Trụ sở Binh Đoàn
Năng lực tài chính:
- Vốn điều lệ 500.000.000.000đồng (năm trăm tỷ đồng chẵn)
- Doanh thu trong 3 năm gần đây: Đạt 3.260 tỷ đồng (năm 2010); 2.057 tỷ đồng (năm 2011); 2.382 tỷ đồng (năm 2012).
- Lợi nhuận sau thuế 3 năm gần đây: Đạt 61,7 tỷ đồng (năm 2010); 30 tỷ đồng (năm 2011); 28,7 tỷ đồng (năm 2012).
Tổng công ty Thành Ancó hệ thống các Công ty, Xí nghiệp thành viên trên toàn lãnh thổ Việt Nam và nước ngoài. Với phương châm “ năng suất chất lượng hiệu quả, an toàn tuyệt đối”, lấy chữ tín lên hàng đầu, Tổng công ty Thành An luôn mong muốn hợp tác với tất cả các doanh nghiệp, bạn hàng trong nước và quốc tế.
Chứng chỉ hành nghề:
- Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp – công ty TNHH một thành viên, mã số doanh nghiệp 0100108663 cấp ngày 23/08/2012
- Chứng chỉ ISO 9001: 2008
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
1. Thi công nạo vét và san lấp mặt bằng;
2. Lắp đặt thiết bị cơ, điện, nước công trình, trang trí nội ngoại thất và hoàn thiện công trình;
3. Lắp đặt và kinh doanh thiết bị máy móc;
4. Tư vấn khảo sát thiết kế xây dựng;
5. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;
6. Khai thác khoáng sản;
7. Sản xuất cơ khí, sửa chữa thiết bị và các sản phẩm cơ khí phục vụ xây dựng và tiêu dùng;
8. Vận tải phục vụ xây dựng;
9. Dịch vụ nhà khách;
10. Đào tạo, huấn luyện và cung ứng lao động ngành xây dựng;
11. Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị xây dựng phục vụ xây dựng của TCT;
12. Đầu tư phát triển hạ tầng và kinh doanh nhà;
13. Thí nghiệm vật liệu xây dựng và cơ học đất;
14. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng;
15. Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;
16. Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình cấp thoát nước, các công trình công cộng, hạ tầng đô thị và khu công nghiệp;
17. Xây dựng các công trình giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thủy, cầu đường bộ, cầu đường sắt, công trình ngầm, hầm, sân bay, nhà gà, bên cảng, hệ thống thông tin tín hiệu;
18. XD các công trình thủy lợi: Hồ chứa nước, đê, đập, hệ thống tưới tiêu thủy nông;
19. Xây dựng các công trình thủy điện; nhiệt điện, đường dây tải điện, trạm biến thế, hệ thống chiếu sáng giao thông và đô thị;
20. Trùng tu tôn tạo di tích lịch sử văn hóa;
21. SXKD vật liệu, vật tư, thiết bị xây dựng, phế liệu, hàng thanh xử lý;
22. Đại lý xăng dầu.
23. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;
24. Kho bãi và lưu giữ hàng hoá trong kho khác;
25. Hoạt động hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ nội địa;
26. Bốc xếp hàng hoá cảng sông;
27. Bán lẻ thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh;
28. Hoạt động kiến trúc (Thiết kế kho và đường ống xăng dầu);
29. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
30. Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
31. Khảo sát, dò tìm, xử lý bom, mìn, vật nổ.