Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm học 2016 - 2017 được sưu tầm, tổng hợp trọn bộ 5 môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử - Địa Lý có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên:...................... NĂM HỌC 2016 - 2017
Lớp 5... Môn: Tiếng Việt
A. Phần đọc
I. Đọc thầm và hoàn thành bài tập:
Trò chơi đom đóm
Thuở bé, chúng tôi thú nhất là trò bắt đom đóm! Lũ trẻ chúng tôi cứ chờ trời sẫm tối là dùng vợt làm bằng vải màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt lấy vợt để; "chiến tích" sau mỗi lần vợt là hàng chục con đom đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít nhà quê đâu có trò gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế!
Đầu tiên, chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tối. Bọn con gái bị đẩy đi trước nhìn thấy quầng sáng nhấp nháy tưởng có ma, kêu ré lên, chạy thục mạng. Làm đèn chơi chán chê, chúng tôi lại bỏ đom đóm vào vỏ trứng gà. Nhưng trò này kì công hơn: phải lấy vỏ lụa bên trong quả trứng mới cho đom đóm phát sáng được. Đầu tiên, nhúng trứng thật nhanh vào nước sôi, sau đó tách lớp vỏ bên ngoài, rồi khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra. Thế là được cái túi kì diệu! Bỏ lũ đom đóm vào trong, trám miệng túi lại đem " thả" vào vườn nhãn của các cụ phụ lão, cái túi bằng vỏ trứng kia cứ nương theo gió mà bay chập chờn chẳng khác gì ma trơi khiến mấy tên trộm nhát gan chạy thục mạng.
Tuổi thơ qua đi, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi. Tôi vào bộ đội, ra canh giữ Trường Sa thân yêu, một lần nghe bài hát "Đom đóm", lòng trào lên nỗi nhớ nhà da diết, cứ ao ước trở lại tuổi ấu thơ...
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Bài văn trên kể về chuyện gì?
A. Dùng đom đóm làm đèn
B. Giúp các cụ phụ lão canh vườn nhãn
C. Trò chơi đom đóm của tuổi nhỏ ở miền quê
Câu 2: Điều gì khiến anh bộ đội Trường Sa nhớ nhà, nhớ tuổi thơ da diết?
A. Anh nghe đài hát bài "Đom đóm" rất hay.
B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe bài "Đom đóm".
C. Anh cùng đồng đội ở Trường Sa tập hát bài "Đom đóm".
Câu 3: Câu: "Chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tố" thuộc kiểu câu nào đã học?
A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai làm gì?
Câu 4: Chủ ngữ trong câu "Tuổi thơ đi qua, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi." là:
A. Những trò nghịch ngợm hồn nhiên
B. Những trò nghịch ngợm
C. Tuổi thơ qua đi
Câu 5: Tác giả có tình cảm như thế nào với trò chơi đom đóm?
A. Rất nhớ B. Rất yêu thích C. Cả a và b đều đúng
Câu 6: Từ "nghịch ngợm" thuộc từ loại:
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ
Câu 7: "Lấy trứng khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra". Tìm từ đồng nghĩa với từ "khoét".
Câu 8: Mỗi buổi tối, hàng chục con đom đóm lớn nhỏ đều phát sáng. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu trên.
Câu 9: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống
...trời mưa...chúng em sẽ nghỉ lao động.
Câu 10: Tìm 1 từ đồng nghĩa với hạnh phúc. Đặt câu với từ tìm được
II. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong bài do giáo viên nêu 1 trong các bài sau:
1. Những con sếu bằng giấy (Trang 36 – sách TV5 tập I)
2. Cái gì quý nhất (Trang 85 – sách TV5 tập I)
3. Người gác rừng tí hon (Trang 124 – sách TV5 tập I)
4. Thầy thuốc như mẹ hiền (Trang 153 – sách TV5 tập I)
B. Phần viết
I. Chính tả: Nghe - viết:
Mùa thảo quả
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
II. Tập làm văn:
Đề bài: Tả một người thân của em.
Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên:...................... NĂM HỌC 2016 - 2017
Lớp 5... Môn: Toán
Thời gian: 40 phút
I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số thập phân 502, 467 đọc là.........................................................................
Câu 2: Số thập phân gồm có: Bảy đơn vị, hai phần trăm được viết là:
Câu 3: Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 879,457 có giá trị là:
Câu 4: Phân số thập phân được viết thành số thập phân là:
a. 8,6 b. 0,806 c. 8,60 d. 8,06
Câu 5: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3/2m và chiều rộng 1/2m là:
a. 3/4m b. 6/4m c. 4 m d. 2/4m
Câu 6: Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là:
a. 40,392 b. 39,204 c. 40,293 d. 39,402
Câu 7: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2,5m là:
a. 75m2 b. 7,5m2 c. 5,5m2 d. 2,8m2
Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 30g = ... kg.
a. 30 000 kg b.0,03 kg c. 0,3kg d. 3kg
Câu 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 627m2 = ha
a. 627ha b. 0, 0627ha c. 6,027ha d.6,27 ha
Câu 10: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 3m, chiều rộng 24dm là:
a, 72m2 b. 7,2m2 c. 3,6m2 d. 54 m2
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (1,5 đ) Tính
40,8 : 12 – 2,03
Câu 2: (1 đ) Tìm x:
12,3 : x – 4,5 : x = 15
Câu 3: (2,5 đ)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu và diện tích mảnh đất.
Bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (1 điểm): Phụ nữ có thai cần nên tránh sử dụng chất nào dưới đây?
A. Chất đạm B. Chất kích thích
C. Chất béo D. Vi-ta-min và muối khoáng
Câu 2 (1 điểm): Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là:
A. Thụ thai B. Sự thụ tinh
C. Hợp tử D. Bào thai
Câu 3 (1 điểm): Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Từ 10 đến 15 tuổi. B. Từ 15 đến 19 tuổi.
C. Từ 13 đến 17 tuổi. D. Từ 10 đến 19 tuổi.
Câu 4 (1 điểm): Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết:
A. Do vi rút B. Do một loại kí sinh trùng
C. Muỗi A - nô - phen. D. Muỗi vằn
Câu 5 (1 điểm): Cao su tự nhiên có nguồn gốc từ:
A. Than đá - dầu mỏ B. Nhựa cây cao su
C. Nhà máy sản xuất cao su D. Tất cả các ý trên
Câu 6 (1 điểm): Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
A. Quặng sắt B. Thiên thạch rơi xuống Trái Đất
C. Lò luyện sắt D. Ý a và b đúng
Câu 7 (1 điểm): Điền các từ: ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi, vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
Bệnh viêm gan A lây qua đường ............... Muốn phòng bệnh cần: " ............", " ...............",............trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 8 (1 điểm): Theo em chúng ta phải có thái độ thế nào đối với người nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ?
..........................................................................................................................................................
Câu 9 (1 điểm): Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
.........................................................................................................................................................
Câu 10 (1 điểm): Em hãy nêu tính chất của đá vôi? Đá vôi dùng để làm gì?
.........................................................................................................................................................
Phần Lịch sử
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất)
Câu 1: Thực dân pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày tháng năm nào?
A. Tháng 8-1945. C. Tháng 8-1957.
B. Tháng 9- 1855. D. Tháng 9-1858.
Câu 2: Giữa lúc nghĩa quân Trương Định chiến đấu chống Pháp thắng lợi thì triều đình nhà Nguyễn đã làm gì?
A. Đưa thêm quân đến tăng cường cho Trương Định.
B. Kêu gọi quân sĩ các nơi hưởng ứng Trương Định.
C. Trọng thưởng người có công đánh giặc chống Pháp.
D. Ra lệnh giải tán nghĩa quân Gia Định do Trương Định chỉ huy và điều ông đi tỉnh khác.
Câu 3: Người chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam là ai?
A. Lê Hồng Phong. B. Nguyễn Văn Cừ.
C. Nguyễn Ái Quốc. D. Trần Phú.
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
A. 3 - 2 - 1929. B. 3 - 2 - 1930.
C. 3 - 2 - 1935. D. 3 - 2 - 1940.
Câu 5: Lần đầu tiên nhân dân Nghệ -Tĩnh có được điều gì trong những điều sau:
A. Cơm ăn áo mặc. B. Có chính quyền của mình.
C. Quyền được bầu cử. D. Quyền được học.
Câu 6: Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám:
A. Thực dân Pháp phải chấm dứt ách cai trị nước ta.
B. Đập tan xiềng xích nô lệ suốt 80 năm, giành chính quyền về tay nhân dân ta, mở ra một trang lịch sử mới cho dân tộc.
C. Toàn dân được ấm no hạnh phúc.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Bác Hồ.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 7: Phong trào chống Pháp mạnh mẽ kéo dài từ cuối thế kỉ 19 đến đầu thế kỉ 20 là phong trào nào?
......................................................................................................
.......................................................................................................
Câu 8: Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ vào ngày tháng năm nào?
......................................................................................................
.......................................................................................................
Câu 9: Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc là gì?
......................................................................................................
.......................................................................................................
Câu 10: Ở các địa phương, nhân dân ta đã chiến đấu để đánh đuổi giặc Pháp với tinh thần như thế nào?
......................................................................................................
.......................................................................................................
PHẦN ĐỊA LÍ
Câu 11: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:
A. Huế - Đà nẵng B. Bắc - Nam
C. Hà Nội - Đà Nẵng D. Đà Nẵng - Nha Trang
Câu 12. Nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta là:
A. Đà Nẵng B. Huế
C. Vũng tàu D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 13: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
A. 45 B. 54 C. 64 D. 53
Câu 14: Lợn, gà và gia cầm nuôi nhiều ở vùng nào nước ta?
A. Vùng núi B. Ven biển C. Đồng bằng D. Tất cả ý trên
Câu 15: Nước ta có mật độ dân số như thế nào so với khu vực và thế giới?
A. Rất cao B. Cao C. Thấp D. Rất thấp
Câu 16: Phần đất liền của nước ta nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
A. 70 km B 80 km C. Chưa đầy 50 km D. 65 km
Câu 17: Đặc điểm của sông ngòi nước ta là:
A. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc.
B. Lượng nước sông ngòi nước ta thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa .
C. Có ít sông lớn, phân bố rông khắp cả nước.
D. Cả 3 ý điều đúng.
Câu 18: Vì sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước?
.......................................................................................................
......................................................................................................
Câu 19: Điều kiện nào để phát triển ngành du lịch nước ta?
......................................................................................................
.......................................................................................................
Câu 20: Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
......................................................................................................
.......................................................................................................
Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 5 học kì 1