Download Thông tư 278/2016/TT-BTC về phí trong lĩnh vực Y tế

Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực Y tế
387,3 KB
http://w1.getpedia.net/data/file/2016/12/27/thong-tu-278-2016-TT-BTC.PDF
27/12/2016
Miễn phí
http://www.mof.gov.vn/
Bộ Tài chính
Giới thiệu

Thông tư 278/2016/TT-BTC về phí trong lĩnh vực Y tế - Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực Y tế

Ngày 14/11/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 278/2016/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Theo đó, bỏ thu một số lệ phí trong lĩnh vực y tế như sau:

- Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế (thay vào đó sẽ thu Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế: 2.000.000 đồng/hồ sơ);

- Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký;

- Lệ phí cấp giấy phép lưu hành tự do (CFS)/chứng nhận sản phẩm dược (CPP) đối với dược phẩm xuất khẩu, thiết bị y tế sản xuất trong nước đã có giấy phép lưu hành;

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do mỹ phẩm;

- Lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề khám,chữa bệnh;

- Lệ phí cấp, cấp lại giấy phép hoạt động cho cơ sở khám, chữa bệnh.

Nội dung chi tiết của thông tư 278/2016/TT-BTC

BỘ TÀI CHÍNH
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 278/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016


THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí trong lĩnh vực y tế và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.

Điều 2. Người nộp phí

Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực y tế quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này thì phải nộp phí.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Các cơ quan thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện công việc được thu phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức thu phí.

Điều 4. Mức thu phí

Mức thu phí trong lĩnh vực y tế thực hiện theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí là cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 20% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Đối với tổ chức thu phí là cơ quan thuộc Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 20% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm, chứng chỉ hành nghề y, giấy phép hoạt động cơ sở khám, chữa bệnh.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế

STT Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu
(1.000 đồng)
I. Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế
1 Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế Hồ sơ 2.000
2 Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế    
a Thẩm định cấp mới Hồ sơ 8.000
b Thẩm định thay đổi tên Hồ sơ 5.000
c Thẩm định gia hạn Hồ sơ 2.000
d Thẩm định đăng ký lưu hành bổ sung đối với các trường hợp: Lần  
  Thay đổi tên, địa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng ký; thay đổi quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; cấp lại giấy chứng nhận đăng ký lưu hành;   1.000
  Thay đổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất và thay đổi về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng   2.000
Thẩm định xác nhận nội dung quảng cáo hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế  Hồ sơ  1.000 
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế  Lần  2.000 
Thẩm định cấp phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế  Hồ sơ  2.000 
Công bố đủ điều kiện sản xuất, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn  Hồ sơ  300 
II. Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế    
Thẩm định cấp giấy phép lưu hành, công bố tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế/trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro     
Thẩm định cấp mới:     
  Loại A  Hồ sơ  1.000 
  Loại B  Hồ sơ  3.000 
  Loại C, D  Hồ sơ  5.000 
Thẩm định cấp gia hạn  Hồ sơ  2.000 
Thẩm định cấp lại  Hồ sơ  1.000 
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế  Hồ sơ  2.000 
Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế  Hồ sơ  1.000 
III  Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế  Hồ sơ  3.000 
IV. Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế    
Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép hoạt động do bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh; khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ cấu tổ chức:  Lần   
  Bệnh viện    10.500 
  Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình)    5.700 
  Phòng khám chuyên khoa.
Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng.
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp.
Phòng chẩn đoán hình ảnh, phòng X quang.
Phòng xét nghiệm.
Cơ sở dịch vụ y tế.
Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác. 
  4.300 
  Phòng chẩn trị y học cổ truyền.
Trạm y tế cấp xã, trạm xá và tương đương. 
  3.100 
Thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính  Lần  10.500 
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh  Lần  1.500 
Thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung danh mục chuyên môn kỹ thuật  Lần  4.300 
Thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh  Lần  360 
Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh  Lần  1.000 
Thẩm định cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp bị mất, hư hỏng và thu hồi theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh  Lần  150 
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lương y  Lần  2.500 
Thẩm định cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền  Lần  2.500 
V. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học    
Đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 1,2  Lần  4.500 

Đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 3,4

Lần  9.000 


Thông tư 278/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.

Nguồn: download.com.vn/docs/thong-tu-2782016tt-btc/download
Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận