HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM 37 chuẩn mực kiểm toán Đợt 1: Ban hành bốn (04) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam : 1. Chuẩn mực số 200: Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán báo cáo tài chính; 2. Chuẩn mực số 210: Hợp đồng kiểm toán; 3. Chuẩn mực số 230: Hồ sơ kiểm toán; 4. Chuẩn mực số 700: Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. Đợt 2: Ban hành sáu (06) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (đợt 2) : 1. Chuẩn mực số 250 - Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các qui định trong kiểm toán báo cáo tài chính; 2. Chuẩn mực số 310 - Hiểu biết về tình hình kinh doanh; 3. Chuẩn mực số 500 - Bằng chứng kiểm toán; 4. Chuẩn mực số 510 - Kiểm toán năm đầu tiên - Số dư đầu năm tài chính; 5. Chuẩn mực số 520 - Quy trình phân tích; 6. Chuẩn mực số 580 - Giải trình của Giám đốc. Đợt 3 : Ban hành sáu (06) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (đợt 3) : 1. Chuẩn mực số 240 - Gian lận và sai sót; 2. Chuẩn mực số 300 - Lập kế hoạch kiểm toán; 3. Chuẩn mực số 400 - Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ; 4. Chuẩn mực số 530 - Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác; 5. Chuẩn mực số 540 - Kiểm toán các ước tính kế toán; 6. Chuẩn mực số 610 - Sử dụng tư liệu của kiểm toán nội bộ. Đợt 4 : Ban hành năm (05) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (đợt 4) : 1. Chuẩn mực số 220 - Kiểm soát chất lợng hoạt động kiểm toán; 2. Chuẩn mực số 320 - Tính trọng yếu trong kiểm toán; 3. Chuẩn mực số 501 - Bằng chứng kiểm toán bổ sung đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt; 4. Chuẩn mực số 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán lập báo cáo tài chính; 5. Chuẩn mực số 600 - Sử dụng t liệu của kiểm toán viên khác. Đợt 5 : Ban hành sáu (06) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (đợt 5) : 1. Chuẩn mực số 401 - Thực hiện kiểm toán trong môi trường tin học; 2. Chuẩn mực số 550 - Các bên liên quan; 3. Chuẩn mực số 570 - Hoạt động liên tục; 4. Chuẩn mực số 800 - Báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm toán đặc biệt ; 5. Chuẩn mực số 910 - Công tác soát xét báo cáo tài chính; 6. Chuẩn mực số 920 - Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước. Đợt 6 : Ban hành sáu (06) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (đợt 6) : 1. Chuẩn mực 402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài 2. Chuẩn mực 620 - Sử dụng tư liệu của chuyên gia 3. Chuẩn mực 710 - Thông tin có tính so sánh 4. Chuẩn mực 720 - Những thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã kiểm toán 5. Chuẩn mực 930 - Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính 6. Chuẩn mực 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành. Đợt 7 : Ban hành bốn (04) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (đợt 7) : 1. Chuẩn mực 260 - Trao đổi các vấn đề quan trọng phát sinh khi kiểm toán với Ban lãnh đạo đơn vị được kiểm toán; 2. Chuẩn mực 330 - Thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá rủi ro; 3. Chuẩn mực 505 - Thông tin xác nhận từ bên ngoài; 4. Chuẩn mực 545 - Kiểm toán việc xác định và trình bày giá trị hợp lý. ----------------oOo-------------- HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT