Lời Giải - đáp số - chỉ dẫn 3.1. Hình 3.48. 1. a) Phương trình định luật Kiêckhop 2: duC . dt du du Từ đó có R. i+uC=R C C +uC=E hay C dt dt K E R C uR+uC=E. Chọn biến số là uC thì i= C +αuC=αE Trong đó α=1/RC=1/τ= Nghiệm là: uC = e ∫ − αdt H× 3.48 nh 1 = 10 [1/s] 5.10 .20.10 −6 3 E 0,95E uC(t) i(t) αt αdt [ C + ∫ αE e∫ dt] = e−αt [ C + ∫ αE e dt] = e−αt [ C + E eαt ] = E + Ce−αt . uR(t) 0,05E Vì uC(0)=E+C=0 (đây là điều kiện ban đầu) nên C=-E→ uC(t)=E(1-e-αt)=100(1-e-10t) Từ đó uR(t)=E-uC(t)=Ee-αt=100e-10t; i(t)= 0 tXL H× 3.49 nh t uR ( t ) E − α t -10t hay tính = e =0,02e R R du E i(t)= C C = e− αt =0,02e-10t[A] dt R Đồ thị các đại lượng hình 3.49. b) Theo công thức 3.7. thì uC(t)=Ae-αt +B Hệ số α theo (3.8) thì α=1/RtđC=1/RC=10[1/s] vì Rtđ=R (khi đã đóng khoá K và cho nguồn tác động bằng 0). Khi t→∞ thì uC(∞)=B=E vì