|
Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ, dùng để xưng hô cùng người nói chuyện với mình.
Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 2, dùng khi nói chuyện với bậc trên, người mình kính trọng hay trường hợp xã giao.
Đại từ nhưng xưng số ít ngôi thứ nhất dùng để tự xưng khi nói chuyện với người khác.
Đại từ nhân xưng số nhiều thứ nhất, dùng để xưng hô số đông người gồm có mình trong đó.
Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ nhất, dùng để xưng hô chung phía mình, và phía đối phương.
Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 2, dùng để xưng hô đối tượng nói chuyện từ hai phía trở lên.
Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ ba, dùng để xưng hô những người ngoài mình và đối tượng nói chuyện.
Mục Lục:
Đối chiếu các âm của ký hiệu tiếng phổ thông và la tinh hoá Từ ngữ Cách phát âm Bảng chữ cái vần tiếng hoa Bảng từ vựng Bài 1: Chào hỏi Bài 2: Ngôn ngữ Bài 3: Người thân Bài 4: Địa chỉ - đồ vật Bài 5: Hỏi thời gian và ngày giờ Bài 6: Ở tiệm tạp hoá Bài 7: Tiệm giày Bài 8: Các từ mới Bài 9: Tiệm ăn Bài 10: Hỏi đường Bài 11: Hớt tóc Bài 12: Khám bệnh Bài 13: Tiệm giặt ủi Bài 14: Đổi tiền. v.v... Bài 55: Vấn đề học tập Bài 56: Từ bổ sung Bài 57: Gia đình.
|