Tài khoản sử dụng:
76 – lợi tức tài chính – theo dõi các khoản lãi thu được từ hđ đầu tư chứng khoán, từ cho vay, hối đoái, các khoản chiết khấu mua hàng được hưởng, lãi từ hđ đầu tư tài chính khác.
786 – hoàn nhập dự phòng giảm giá các TK TC – theo dõi dự phòng về hđtc không dùng đến được hoàn nhập.
Phương pháp hạch toán.
Lãi thu được từ đầu tư chứng khoán dự phần:
Nợ TK 531, 512 : số thu bằng tiền
Nợ TK 2678 : số sẽ thu
Có TK 761
Lãi thu được từ đầu từ tài chính dài hạn khác:
Nợ TK 531, 512
Nợ TK 2768
Có TK 762
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng:
Chiết khấu ngay trên HĐ ban đầu:
Nợ TK 60 : trị giá mua hàng
Nợ TK 4456 : TVA đầu vào
Có TK 765 : số cuối kỳ thanh toán được hưởng
Có TK 531, 512, 401 : số đã (sẽ) trả sau khi trừ chiết khấu.
Chiết khấu sau HĐ ban đầu:
Nợ TK 531, 512 : số nhận lại bằng tiền
Nợ TK 401 : giảm nợ phải trả
Có TK 765
Các khoản lãi từ đầu tư tài chính ngắn hạn:
Nợ TK 531, 512
Nợ TK 5088 : số sẽ nhận
Có TK 764
Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Khi tỷ giá thanh toán < tỷ giá khi mua hàng (trong quan hệ thanh toán với nhà cung cấp bằng ngoại tệ):
Nợ TK 401 : ghi theo tỷ giá khi mua hàng
Có TK 766 : phần chênh lệch tỷ giá
Có TK 531, 512 : ghi theo tỷ giá thanh toán.
Khi khách hàng thanh toán = ngoại tệ, tỷ giá thanh toán > tỷ giá khi bán hàng:
Nợ TK 531, 512 : tỷ giá thanh toán
Có TK 766 : phần chênh lệch tỷ giá
Có TK 411 : tỷ giá khi bán hàng
Lãi từ việc bán chứng khoán ngắn hạn:
Nợ TK 531, 512 : số thu
Có TK 50 : ghi theo giá gốc
Có TK 767 : số lãi.
Các khoản thu nhập tài chính khác
Nợ TK 531, 512
Có TK 768
Cuối kỳ kết chuyển để xây dựng kết quả
Nợ TK 769 (761, 768)
Có TK 12
kế toán thu nhập từ hoàn nhậ dự phòng
Cuối niên độ kế toán nếu các khoản dự phòng giảm giá đầu tư không dùng đến kế toán sẽ hoàn nhập
Khi hoàn nhập kế toán ghi.
Nợ TK 296: dự phòng giảm giá CK dự phòng
Nợ TK 297: dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn khác
Nợ TK 590: dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn.
Có TK 786: số dự phòng không dùng đến
Cuối kỳ kế chuyển để xây dựng kết quả
Nợ TK 786
Có TK 12