Tài liệu: Must , mustn't , needn't , needn't have

Tài liệu
English Grammar

Tóm tắt nội dung

Must , mustn't , needn't , needn't have
Must , mustn't , needn't , needn't have

Nội dung

 Must, mustn’t  và needn’t:

 (You) must (do) có nghĩa là bạn cần thiết phải làm một việc gì đó:

-     You haven’t got much time. You must hurry.

(Bạn không có nhiều thời gian đâu. Bạn phải nhanh lên mới được)

-     You can tell Tom what I said but he must keep it a secret.

(Bạn có thể kể cho Tom nghe điều tôi đã nói nhưng anh ta phải giữ bí mật).

(You) mustn’t (do) có nghĩa là bạn không được làm một việc gì đó.

-     The baby is asleep. You mustn’t shout. (= it is necessary that you do not shout).

(Em bé đang ngủ.Con không được la hét)

-     You can tell Tom what i said but he mustn’t tell anybody else. (= it is necessary that he doesn’t tell anybody else).

(Bạn có thể kể cho Tom điều tôi đã nói, nhưng anh ta không được kể lại với người khác)

(You) needn’t (do) có nghĩa là không cần thiết phải làm một việc gì đó.

-    You’ve got plenty of time. You needn’t hurry. (= it is not necessary to hurry).

(Bạn có rất nhiều thời gian. Bạn không cần phải vội vã)

-     I can hear you quit clearly. You needn’t shout. (= it is not necessary to shout).

(Tôi có thể nghe tiếng anh rẩt rõ. Anh không cần thiết phải hét lên)

 Needn’t, bạn có thể dùng don’t/ doesn’t need to

-      You’ve Thay vì dùng got plenty of time. You don’t need to hurry.

(Bạn có rất nhiều thời gian. Bạn không cần vội vã)

Hãy nhớ là chúng ta nói “don’t need to hurry”, nhưng “needn’t hurry” (không có to)

 Needn’t have (done)

Hãy xem xét tình huống mẫu sau:

Tom đón xe lửa.Anh ta rời khỏi nhà trễ, do đó anh ta vội vã đi đến nhà ga. Nhưng xe lửa cũng khởi hành trễ, mãi hai mươi phút sau khi Tom đến nhà ga xe lửa mới khởi hành.

-    Tom needn’t have hurried (because the train was late).

(Tom lẽ ra đã không cần phải vội vã) (bởi vì xe lửa khởi hành trễ).

“Tom needn’t have hurried” có nghĩa là Tom đã vội vã, nhưng điều đó không cần thiết.

Chúng ta dùng needn’t have để nói rằng ai đó đã làm một điều gì, nhưng điều đó không cần thiết:

Ann bought some eggs but when she got home she found that she already had plenty of eggs. So she needn’t have bought any eggs.

(Ann mua một ít trứng; nhưng khi về đến nhà, cô ấy mới thấy là còn rất nhiều trứng. Vì vậy cô ấy lẽ ra không cần phải mua thêm trứng nữa)

Thank you for doing the washing-up but you needn’t have done it really. I was going to do it later.

(cám ơn vì bạn đã rửa chén, nhưng thật ra bạn đã không cần phải làm điều đó. Tôi định lát sau sẽ rửa đấy chứ)

Didn’t need to được dùng khác với needn’t have

 Chúng ta dùng didn’t need to (và didn’t have to) để nói rằng một hành động nào đó là không cần thiết. Điều này được nhận biết ngay vào lúc làm hành động đó.

-     I didn’t need to go, so I didnR 17;t go.

(Tôi không cần phải đi,vì thế tôi đã không đi).

-     I didn’t need to go but I decided to go anyway.

(Tôi không cần phải đi nhưng dù sao tôi cũng đã quyết định đi rồi)

Khi chúng ta dùng needn’t have, sự không cần thiết của hành động không được nhận biết vào lúc thực hiện hành động.

-     I needn’t have gone. (= I went – this was unnecessary, but I didn’t know at the time that it was unnecessary).

(lẽ ra tôi không cần phải đi) .( Tôi đã đi - điều này không cần thiết nhưng lúc đó tôi không biết là nó không cần thiết)




Nguồn: voer.edu.vn/m/must-mustnt-neednt-neednt-have/587b5f49


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận