Khoảng 3.800.000 năm trước CN | Loài ngươi biết dùng lửa |
Khoảng 20.000 năm trước CN | Loài người bắt đầu canh tác nông nghiệp (Pháp, Tây Ban Nha). |
7000-8000 trước CN | Xuất hiện đồ gốm trong tầng văn hóa Ngưỡng Thiều (Trung Quốc) |
4241 năm trước CN | Người Ai Cập đã biết dệt vải sợi lanh |
4229 năm trước CN | Người Ai Cập đã biết dùng dương lịch một năm có 365 ngày |
Khoảng 4000 năm trước CN | Người Trung Quốc đã biết dùng đồ bằng đá, bằng đồng, xuất hiện nghề chăn nuôi, nông nghiệp, biết nấu rượu. |
Khoảng 3500 năm trước CN | Xuất hiện thuyền buồm ở Ai Cập. |
Khoảng 3300 năm trước CN | Xuất hiện văn tự hình nêm (Babylon) |
Khoảng 3200 năm trước CN | Người Ai Cập đã biết nấu thủy tinh. |
Khoảng 3000 năm trước CN | Người Babylon biết sử dụng những cỗ máy đầu tiên - trục kéo. |
Khoảng 3000 năm trước CN | Xuất hiện nghề trồng trồng bông (Ấn Độ). |
Khoảng 3000 năm trước CN | Bắt đấu có nghề tằm tơ (Trung Quốc) |
Khoảng 2900 năm trước CN | Xây dựng kim tự tháp cao 138m |
Khoảng 2000 năm trước CN | Thiết lập hệ đếm thập phân (Ai Cập) |
Khoảng 2000 năm trước CN | Xuất hiện kỹ thuật đúc đồng (Trung Quốc) |
Khoảng 1600 năm trước CN | Người Hittite (thuộc Trung Đông) biết dùng đồ sắt |
Khoảng 1450 năm trước CN | Người lndian (thổ dân da đỏ Trung Mỹ) biết trồng ngô |
Khoảng 1400 năm trước CN | Người Trung Quốc đã có ghi chép về Nhật thực, Nguyệt thực. |
Khoảng 1300 năm trước CN | Người Phoenicia (bờ đông Địa Trung Hải) đã đưa ra bộ chữ cái với 22 chữ (không có nguyên âm). |
Khoảng 1250 năm trước CN | Người Trung Quốc biết dùng bút lông. |
Khoảng 760 năm trước CN | Xuất hiện máy dệt (Trung Quốc) |
Khoảng 650 năm trước CN | Người Hittite (Trung Đông) biết dùng tiền tệ. |
Khoảng 585 năm trước CN | Lần đầu tiên Thales (Hi Lạp) dự đoán thành công Nhật thực toàn phần |
Khoảng 550 năm trước CN | Hình thành 24 tiết khí (Trung Quốc) |
450 năm trước CN | Democritus (Hy Lạp) Đưa ra kết luận vật chất do nhiều phân tử nhỏ không phân chia được được gọi là Nguyên tử tạo nên |
380 năm trước CN | Mặc Tử và các đồ đệ (Trung Quốc) đã phát hiện nguyên lý đòn bẩy, gương phẳng, gương lõm và quy tắc tạo ảnh của các loại gương đó. |
350 năm trước CN | Aristotle (Hi Lạp) đưa ra thuyết địa tâm và logic hình thức tam đoạn luận. |
Khoảng 350 năm trước CN | Thạch Thân (Trung Quốc )lập bản đồ sao của 21 vì sao tức bản đồ sao họ Thạch (Thạch thị tinh biểu), bản đồ sao xuất hiện sớm nhất. |
Khoảng 300 năm trước CN | Euclid (Hi Lạp) sáng tác "Cơ sở hình học" gồm 3 quyển là mẫu mực cho các bài giảng lý thuyết cho đời sau. |
Khoảng 250 năm trước CN | Archimedes sáng tác ''Bàn về vật nổi", đưa ra định luật Archidmedes về tĩnh lực học các chất lỏng. Phát hiện các nguyên lý công tác về: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, trạm kéo. |
250 năm trước CN | Anstarchus (Hi Lạp) đưa ra thuyết “nhật tâm”. |
250 năm trước CN . | Lý Băng (Trung Quốc) chủ trì xây đập ngăn sông. |
213 năm trước CN | Tần thủy Hoàng (Trung Quốc) xây "Vạn lý trường thành”. |
Năm 2 trước CN đến năm 6 sau CN | Hình thành con đường bộ xuyên Á tức ''con đường tơ lụa”. |
Năm 77 sau CN | Lao Pulini (Cổ La Mã) sáng tác bộ sách "Lịch sử tự nhiên" sưu tập toàn bộ kiến thức đương thời về thiên văn, địa lý, khí tượng, khai khoáng, luyện kim, nông nghiệp v.v... |
Nặm 105 | Thái Luân (Trung Quốc) chế tạo “giấy thái hầu” |
Năm 132 | Trương Vệ (Trung Quốc) chế tạo các thiết bị đo gió, địa chấn. Năm 138, thiết bị đo gió, địa chấn. Năm 138, thiết bị đo địa chấn đã ghi được địa chấn ở Cam Túc. |
Năm 150 | Ptolemaeus (Hi Lạp) tính được số = 3,1416. Trình bày hệ thống thuyết “Địa tâm”. |
Năm 150 | Galen (cổ La Mã) tiến hành giải phẫu cơ thể sống, mở ra ngành nghiên cứu giải phẫu học, sinh lý học. |
Năm 185 | Hoa Đà (Trung Quốc), phát minh thuốc tê bằng bay hơi tiến hành phẫu thuật. |
Năm 235 | Mã Câu (Trung Quốc) chế xe chỉ nam. |
Năm 300 | Ấn Độ luyện sắt chế tạo cột sắt cao 7,25m đến nay vẫn không bị gỉ. |
Năm 353 | Trung Quốc đào động Đôn Hoàng. |
Năm 480 | Tổ Xung Chi sáng tác “giải thích thuật chín chương" tìm ra số bằng tỷ số 355/113 ( = 3,1415929) so ra thì sớm hơn châu Âu 1000 năm. |
Năm 500 | Hình Đạo Nguyên (Trung Quốc) tuyển chọn sách “Thủy xinh chú" gồm 40 quyển là một bộ sách địa lý mang tính tổng hợp sớm nhất. |
Năm 534 | Giả Tư Hiệp (Trung Qưốc) tuyển chọn sách ''Tề dân yếu thuật" gồm 10 quyển, tổng kết kỹ thuật sản xuất nông nghiệp phương Bắc. |
Năm 599 | Lý Xuân (Trung Quốc ) xây dựng cầu An Tế (Việt Chân Hà Bắc), đây là cây cầu hình cầu vồng cổ nhất còn gìn giữ được hoàn hảo cho đến nay. |
Năm 705 – 751 | Bản in khắc gỗ “Kinh đà la ni” một bản in cổ nhất (Triều Tiên) còn lại trên thế giới. |
Năm 751 | Kỹ thuật sản xuất của Trung Quốc truyền sang phương Tây. |
Khoảng năm 876 | Ấn Độ bắt đầu dùng ký hiệu số không ''0" |
Năm 969 | Phùng Nghĩa Thăng, Nhạc Nghĩa Phương (Trung Quốc) dùng thuốc nổ đen chế tạo tên lửa. |
Năm 1037 | Avicenna (Arập) sáng tác ''Y điển” đây là tác phẩm nổi hếng về y học của Trung Tây phương. |
Năm 1041 – 1048 | Lần đầu tiên sáng tạo chữ rời để in |
Khoảng 1080 | Thẩm Quát(Trung Quốc), Lần đầu tiên sáng tạo chữ rời để in, sáng tác "Mộng khê bút đàm; đây là tác phẩm đề cập nhiều nghành học thuật, khoa học. |
1100 - 1110 | Ở Trung Âu phát minh túi gió và đồng hồ báo giờ với bánh xe răng |
Năm 1150 | Ở Trung Quốc bắt đầu sử dụng thuốc nổ |
Năm 1169 | Nước Anh xây dựng Đại học Oxford |
Năm 1271-1295 M | Marc Polo (talia) đến Trung Quốc và sáng tác “Marcoplo du ký” |
Năm 1284 | Nước Pháp chế tạo thủy tinh màu và chai thủy tinh. |
Năm 1299 | Ở Italia phát minh kính đeo mắt. |
Năm 1325 . | Tại Florence (ltalia) xuất hiện pháo và đạn pháo bằng gang đúc. |
Khoảng năm 1350 | Xuất hiện bàn tính ở Trung Quốc |
Năm 1381 | Ở Augsbourg nước Đức đã chế tạo súng bộ binh. |
Năm 1405 - 1433 | Trịnh hòa (Trung Quốc) 7 lần lãnh đạo các đoàn thuyền đi về phương Tây. Đây là đỉnh cao về kỹ thuật hằng hải Trung Quốc thời cổ đại. |
Năm 1492 - 1502 | Colombo (ltalia) dùng tàu thuyền vượt biển từ Châu Âu sang châu Mỹ và nhầm cho là Ấn Độ. |
Năm 1498 | Da Gama (Còn gọi là Vasco de Gama người Bồ đào nha) thiết lập đường hàng hải Chảu Âu - Nam Á vòng qua mũi Hảo Vọng (Châu Phi). |
Năm 1500 | Leonardo da Vinci lần đầu tiên thiết kế thiết bị bay, chế tạo mô hình giải phẫu cơ thể người. |
Năm 1519 - 1522 | Magellan (Bồ Đào Nha) cùng hạm thuyền trải qua chuyến đi 3 năm vòng quanh Trái Đất, chứng thực là quả đất tròn. |
Năm 1542 | Kopernik (Ba Lan) xuất bản quyển sách ''Bàn về chuyển động của các thiên thể'', đưa ra thuyết “Nhật tâm". |
Năm 1567 - 1572 | Trung Quốc phát minh phương pháp ''chủng đâu bằng mủ nốt đậu người” để phòng bệnh đậu mùa được sử dụng cho đến năm 1796 Genner phát minh phương pháp chủng đậu bằng mủ của đậu bò. |
Năm 1569 | Mercator (còn gọi là Kremer, người Hà Lan) đưa ra phương pháp chiếu nổi, làm cơ sở cho ngành địa đồ học hiện đại. |
Năm 1578 | Lý Thời Trân (Trung Quốc) sáng tác sách bản thảo cương mục" có 52 quyển. |
Năm 1583 | Dicok(Đan Mạch) đưa ra mô hình cấu trúc hệ Mặt Trời là trung gian giữa thuyết Địa tâm và Nhật tâm. |
Năm 1584 | Bruno (Italia) bảo vệ, phát triển thuyết Nhật tâm của Kopernikvà đưa ra tư tưởng vũ trụ vô hạn. |
Năm 1589 | Nước Anh phát minh máy dệt bít tất, làm cho ngành dệt bít tất được cơ giới hoá. |
Năm 1590 | Galilei (ltalia) phát hiện gia tốc của vật rơi và trọng lượng không liên quan với nhau, phủ định ý kiến của Aristotle. |
Năm 1590 | Anh em Jansen (Hà Lan) chế tạo chiếc kính hiển vi đầu tiên |
Năm 1607- 1640 | Từ Hà Khánh (Trung Quốc ) đã dành 34 năm để khảo sát nhiều núi non sông rộng, người đời sau đã chép thành “Từ Hà Khánh du ký” gồm 20 quyển, đây là quyển sách sớm nhất trên thế giới bàn về địa hình đá cacbonat. |
Năm 1608 | Kepier (người đã sáng tác sách "Thiên văn học mới" đưa ra định luật thứ nhất và định luật thứ hai về chuyển động của các hành tinh. Năm 1619 lại đưa ra định luật thứ ba về chuyển động của các hành tinh. Galilei (ltalia) lại phát minh kính thiên văn, đề xuất sự chuyển động tự quay của Mặt Trời. |
Năm 1629 | Femat (Pháp) phát minh định lý Fermat về chiết xạ tia sáng. |
Năm 1630 | Từ Quang Khải (Trung Quốc )viết sách "Nông chính toàn thư" sưu tập toàn bộ kỹ thuật nông nghiệp T thời cổ đại. |
Năm 1632 | Galile (ltalia) tóm tắt, giải thích thuyết Trái Đất chuyển động của Kopernik bị toà án giáo hội La Mã phạt 8 năm cấm cố. |
Năm 1637 | Descartes (Pháp) thiết lập môn “Hình học giải thích”. Tống Ứng Tinh (Trung Quốc) viểt sách "Thiên công khai vật) 18 quyển, đây là bộ sách bách khoa toàn thư về kỹ thuật sản xuất công nông nghiệp. |
Năm 1650 | Garick (Đức) phát minh bơm không khí, chứng minh sự tồn tại của chân không. Leeuwenhoek (Hà Lan) cải tiến kính hiển vi và tăng độ phóng đại của kính hiển vi đến 270 lần |
Năm 1654 | Garick (Đức) chứng minh bằng thực nghiệm áp suất khí quyển. |
Năm 1656 | Huygens (Hà Lan) phát minh đồng hồ chuông. |
Năm 1665 | Hooke (Anh) viết sách "Kỹ thuật hiển vi" đưa ra khái niệm tế bào. |
Năm 1666 | Newton (Anh) nhờ lăng kính phát hiện hiện tượng tán sắc. |
Năm 1672 | Leeuwenhoek (Hà Lan) phát hiện hồng huyết cầu. |
Năm 1672 | Leibniz (Đức) sử dụng hệ đếm nhị phân thực hiện bốn phép tính. |
Năm 1674 | Hooke (Anh) phát minh định luật hấp dẫn. |
Năm 1676 | Renve (Đan Mạch) tính vận tốc ánh sáng 225.000 km/giây (hiện đại đo được 299.800 km/giây) |
Năm 1682 | Haley (Anh) phát chu kỳ của sao chổi Haley |
Năm 1683 | Leeuwenhoek (Hà Lan) dùng kình hiển vi quan sát thấy trùng bánh xe và nấm men. |
Năm 1687 | Newton (Anh) đưa ra ba định luật động lực học cơ sở cho khoa học cận đại. |
Năm 1690 | Papin (Pháp) phát minh nồi hơi và nguyên lí động cơ máy hơi nước. |
Nam 1694 | (Đức) lần đầu tiên chứng minh thực vật có tính phân biệt giống (giới tính) |
Năm 1702 | Leeuwenhoek (Hà Lan) phát hiện vi sinh vật. |
Năm 1710 | (Đức) sử dụng kỹ thuật Trung Quốc để sản xuất đồ gốm từ cao lanh |
Năm 1710 | (Anh) phát minh kỹ thuật in ba màu |
Năm 1714 | H.V Mill (Anh) phát minh máy đánh chữ. |
Năm 1728 | (Anh) dựa vào tốc độ ánh sáng tính thới gian ánh sáng đi từ Mặt Trời Đến Trái Đất hết 8 phút 13 giây. |
Năm 1731 | Grây (Anh) phát hiện sự khác nhau giữa chất dẫn điện và chất không dẫn điện. |
Năm 1733 | (Anh) phát minh kiểu dệt ''thoi bay'' đưa đến cải tiến lớn trong kỹ thuật dệt. |
Năm 1734 | (Pháp) đưa ra hai loại điện - điện đồng dấu đẩy nhau, khác dấu hút nhau. |
Năm 1742 | Godbach (Đức) đầu tiên đưa ra dự đoán: bất kỳ một số chẵn lào lớn hơn 2 cũng bằng tổng của hai số nguyên tố. |
Năm 1745 | Franklin (Mỹ) đưa ra khái niệm điện dương điện âm. |
Năm 1750 | Franklin (Mỹ) phát minh cột thu lôi. |
Năm 1753 | Euler (Thụy Điển) lần đầu tiên tính chính xác quy đạo Mặt Trăng Quanh quanh Trái Đất. |
Năm 1757 | Sheller (Thụy Sĩ) cho xuất bản sách ''Nét chính về sinh lý cơ thể người'' có 8 quyển được lôn là người cha của sinh lý học thực nghiệm. |
Năm 1764 | Hagrifus (Anh) phát minh máy kéo sợi cheny đồng thời kéo được 8 sợi. |
Năm 1765 | Schefil (Đức) nghiên cứu dùng vật liệu gỗ để sản xuất giấy. |
Năm 1765 | Watt (Anh) cải tiến máy hơi nước, chuẩn bị điều kiện cho cuộc cách mạng kỹ thuật |
Năm 1772 | Scheller (Thụy Điển) lần đầu tiên phát hiện oxy |
Năm 1774 | Lesach (Thụy Sĩ) phát hiện điện ma sát, thực hiện thông tin hữu tuyến sớm nhất. |
Năm 1777 | Lavoisier (Pháp) phát minh định luật vật chất không đổi trong các phản ứng hóa học, đưa ra lý thuyết bản chất sự cháy là quá trình oxy hóa đánh đổ hoàn toàn thuyết nhiên tố. |
Năm 1779 | Ingenhousz (Hà Lan) phát hiện phản ứng quang hóa của họ thực vật xanh |
Năm 1781 | Hovnbolever (Anh) nhận quyền phát minh về động cơ nhiệt |
Năm 1783 | Lavoisier (Pháp) ngày 25-6 tuyên bố nước là sản phẩm của hyđro và oxy |
Năm 1783 | Montgolfier (Pháp) lần đầu tiên thử khinh khí cầu |
Năm 1783 | Rozier (Pháp) ngày 15-10 nhờ khí nóng đưa khí cầu bay lên cao 85 thước Anh, lần đầu tiên đưa người bay vào không trung. |
Năm 1784 | Coulomb (Pháp) đưa ra định luật Coulomb về lực tương tác tĩnh điện. |
Năm 1784 | Saimington (Anh) dùng động cơ có hơi nước để chế tạo xe. |
Năm 1786 | Spalantoni (Italia) thực hiện thụ tinh nhân tạo. |
Năm1789 | Lavoisier (Pháp) lập bảng sắp xếp các nguyên tố sớm nhất. |
Năm 1796 | Jenner (Anh) dùng mủ bệnh đậu bò để chủng đậu phòng bệnh đậu mùa cho người, mở đầu việc tiêm chủng phòng dịch của loài người. |
Năm 1799 | Howry (Pháp) sáng lập môn hình học, học họa hình, đưa đến cải cách triệt để các công trình kỹ thuật. |
Năm 1801 | Dalton (Anh) đưa ra định luật Dalton về áp suất tổng của hỗn hợp khí, bằng tổng các khí riêng phần. |
Năm 1801 | Ritter (Ba lan).phát hiện miền quang phổ tử ngoại. |
Năm 1801 | Fulton (Mỹ) thí nghiệm chế tạo tàu ngầm. |
Năm 1802 | Cartenuy lần đầu tiên sử dụng trục có ổ bi. |
Năm 1803 | Dalton (Anh) lần đầu,tiên đưa ra khối lượng nguyên tử tương đối, lập bảng khối lượng các nguyên tử, sáng lập học thuyết nguyên tử. |
Năm 1806 | Beaufort (Anh) thiết lập tiêu chuẩn đo cấp độ gió, còn đượctiếp tục sử dụng cho đến ngày nay. |
Năm 1810 | Laplace (Pháp) vận dụng lý thuyết chuyển động chất lỏng vào thủy triều học, thực hiện việc dự báo thủy triều. |
Năm 1812 | Appel (Pháp) lần đầu tiên xây dựng nhà máy đồ hộp |
Năm 1814 | Stephenson (Anh) lắp đạt đường sắt đầu tiên |
Năm 1819 | Laennec (Pháp) phát minh ống nghe, mở đầu việc dửng ống nghe để chẩn đoán bệnh. |
Năm 1820 | Ampere(Pháp) đưa ra giả thuyết về nối liền quan điện - từ. |
Năm 1820 | Arago (Pháp) phát minh hiện tượng sắt từ. |
Năm 1821 | Faraday (Anh) phát hiện khung dây chuyển động khi có dòng điện chạy qua (cơ sở của động cơ điện) |
Năm 1823 | Faraday, Davy (Anh) hóa lỏng thành công nhiều chất khí |
Năm 1823 | Anh em Dobini (Nga) tiến hành chưng cất dầu sớm nhất. |
Năm 1823 | Cani (Anh) chế tạo xe hơi thành công. |
Năm 1824 | Aspho (Anh) chế tạo xi măng pooclan. |
Năm 1825 | Stephenson (Anh) thiết kế và tổ chức thực thi lắp đặt đường sắt đầu tiên trên thế giới. |
Năm 1826 | Ohm (Đức) phát minh định luật Ohm về dòng điện ổn định. |
Năm 1826 | Brown (Anh) chứng minh chuyển động nhiệt phân tử, tức chuyển động brown. |
Năm 1828 | Woler (Đức) tổng hợp hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. |
Năm 1829 | Delay (Mỹ) phát minh nguyên lý máy biến áp, thí nghiệm chế tạo máy điện báo. |
Năm 1830 | Anh khai thông tuyến đường sắt Liverpool - Manchester. |
Năm 1831 | Posch (Anh) phát hiện địa lục. Nam cực và đã đi quanh đại lục một lần theo đường hàng hải. |
Năm 1831 | Darwin (Anh) vào tháng 12-1831 bắt đầu chuyến khảo sát vòng quanh Trái đất trong thời gian 5 năm, chuẩn bị điệu kiện phát minh luật tiến hóa sinh vật. |
Năm 1831 | Beily (Anh) nghiên cứu chế tạo bút máy. |
Năm 1831 | Faraday (Anh) phát minh máy biến áp. |
Năm 1831 | Delay (Mỹ) đầu tiên chế tạo máy điện báo âm tần. |
Năm 1832 | Picily (Pháp dùng nam châm vĩnh cửu để chế tạo máy phát điện, |
Năm 1834 | Jacobi (Đức) chế tạo động cơ điện một chiều. |
Năm 1836 | Becryos (Thuỵ Điển) đưa tên gọi protein. |
Năm 1837 | Mols (Anh) Phát minh việc dùng bitum thiên nhiên để rải đường |
Năm 1837 | Morse (Mỹ) chế tạo máy điện báo thực dụng đầu tiên. |
Năm 1838 | Shilaitent (Đức) viết tác phẩm ''Bàn về sự phát sinh thực vật'' xây dựng cơ sở học thuyết té bào. |
Năm 1839 | (Đức) hoàn thành học thuyết tế bào giải thích thống nhất cấu tạo động thực vật |
Năm 1839 | Faraday (Anh) phát hiện chất bán dẫn điện. |
Năm 1840 | Joule (Anh) phát minh đinh luật nhiệt của dòng điện qua dây dẫn. |
Năm 1840 | Macmilan (Anh) sáng tạo bàn đạp cho xe đạp. |
Năm1840 | Lipixi (Đức) đề ra ý kiến thực vật không thể thiếu 4 nguyên tố nitơ, kali, lân và canxi. |
Năm 1843 | Clauch (Đức) phát hiện tính truyền nhiêm của bệnh dịch hạch. |
Năm 1845 | Kirchhoff (Đức) dùng mạng dòng điện dể tìm ra định luật về mối quan hê giữa cường độ dòng diện trở và điện áp trong mạch. |
Năm 1846 | Jaler (Đức) 29 - 9 phát hiện Hải Vương tinh, chứng minh tồn tại định luật vạn vật hấp dẫn. |
Năm 1846 | Ở Anh bàn về định luật bảo toàn năng lượng. |
Năm 1847 | Solaro (ltalia) phát minh thuốc nổ mạnh nitroglyxerin |
Năm 1852 | Ở Mỹ phát minh phương pháp chế tạo cao su cứng. |
Năm 1853 | Ở Pháp phát minh kỹ thuật chụp ảnh màu tự nhiên. |
Năm 1853 | Ô Mỹ chế tạo máy gặt đập liên hợp tự động |
Năm 1855 | Ở Thụy Điển phát minh diêrn an toàn |
Năm 1857 | Caisher (Đức) phát minh ống phóng điện chân không |
Năm 1859 | Darwin (Anh) phát biểu về “Nguồn gốc các loài'' phản đối lý thuyết mọi vật do thượng dế tạo ra và bất biến |
Năm 1859 | Drake (*) mở giếng đầu đầu tiên tại Pensylvania. Giếng sâu 21,69m, mỗi ngày sản xuất 5000 thùng dầu thô. |
Năm 1859 | Ở Plante (Pháp) chứng minh có thể tích trữ điện nhờ acquy chì. |
Năm 1860 | Ở Siemens (Đức) phát minh phương pháp luyện thép bằng lò bằng. |
Năm 1863 | Ở thành phố Luân Đôn của Anh thông xe đường tàu điện ngầm. |
Năm 1865 | Mendel (Áo) viết sách ''Thí nghiệm lai tạo thực vật'' đặt nền móng cho di truyền sinh vật học. |
Năm 1866 | Ở Siemens (Đức) phát minh máy phát điện dòng một chiều mở đầu cho điện khí hóa cận đại. |
Năm 1867 | Nobel (Thuỷ Điển) chế tạo được thuốc nổ an toàn |
Năm 1869 | Mendelev (Nga) đưa ra bảng tuần hoàn các nguyên hóa học |
Năm 1870 | Siemens (Đức) chế tạo lò luyện thép bằng điện. |
Năm 1871 | Darwin (Anh) chứng minh loài người có nguồn gốc từ loài vượn. |
Năm 1873 | Heneyt (Đức) phát hiện nhiễm sắc thể. |
Năm 1874 | Stoney (Anh) đưa ra khái niệm ''đơn vị điện tích'', đến năm 1881 được gọi là điện tử. |
Năm 1875 | Hyatweis (Đức) lần đầu tiên chứng minh thụ tinh là quá trình nhân tế bào tinh trùng và trứng kết hợp. |
Năm 1876 | Bell (Mỹ) phát minh điện thoại. |
Năm 1877 | Edison (Mỹ) phát minh máy ghi âm, mở đầu cho việc sử dụng kỹ thuật ghi âm. |
Năm 1878 | Nước Pháp xây dựng trạm thủy điện dầu tiên trên thế giới. |
Năm 1879 | Edison (Mỹ) phát minh đèn điện và xe chạy điện. |
Năm 1880 | (Anh) chế tạo địa chấn ký mở đầu cho khoa đo đạc địa chấn. |
Năm 1880 | lvanov (Nga) thụ tinh nhân tạo cho ngựa thành công. |
Năm 1881 | Plante (Pháp) phát minh acquy chi |
Năm 1881 | Jhohanson (Mỹ) xây dựng trạm nhiệt điện Luân Đôn. |
Năm 1882 | Anhusi (Đức) phát minh máy chụp ảnh điện động tốc độ nhanh, đây là tiền thân máy quay phim. |
Năm 1883 | Xiônkôpski (Nga) đưa ra ý tưởng dùng tên lửa phóng con tàu vũ trụ. |
Năm 1884 | Woch (Mỹ) phát minh chụp ảnh bằng phim cuộn. |
Năm 1885 | Pasteur (Pháp) nghiên cứu thành công vacxin ngừa bệnh dại |
Năm 1888 | Hasonerwant (Đức) chế tạo máy điện xoay chiều. |
Năm 1888 | Chenlof (Anh) phát minh tàu thủy chạy bằng máy hơi nước. Năm sau lại phát minh các chi tiết trong ngoài làm thành cơ sở của tàu thuyền hiện đại. |
Năm 1885 | Effel (Pháp) xây dựng tháp bằng thép ở Paris cao 328m. |
Năm 1890 | Nước Anh điện khí hóa tàu lửa chạy dưới đất. |
Năm 1891 | Đan Mạch xây dựng trạm điện chạy bằng sức gió đầu tiên trên thế giới. |
Năm 1891 | Lipmann (Pháp) phát minh phương pháp chụp ảnh màu. |
Năm 1892 | lvanovsky (Nga) phát minh vi rút. |
Năm 1893 | Edison (Mỹ) phát minh điện ảnh. |
Năm 1895 | Popov (Nga) phát minh thiết bị thu vô tuyến sớm nhất. |
Năm 1895 | Maconi (Italia) phát minh vô tuyến điện báo. |
Năm 1895 | Rontgen (Đức) phát minh tia X |
Năm 1895 | Becquerel (Pháp) phát minh tia phóng xạ của urani, mở đầu kỷ nguyên mới cho nghiên cứu vật lý hạt nhân. |
Năm 1896 | Lanli (Mỹ) dùng động cơ hơi nước đẩy máy bay bay trong 1 phút rưỡi với hành trình hơn 2400m |
Năm 1898 | Ông bà Curi (Ba Lan) phát minh tính phóng xạ của các nguyên tố poloni, radi và thori. |
Năm 1899 | Siemans (Đức) chế tạo xe điện bánh hơi. |
Năm 1899 | Maconi (Italia) truyền thông tin vô tuyến điện qua eo biển nước Anh thành công. |
Năm 1899 | Lansteiner (Mỹ) lần đầu tiên chia máu người thành 4 nhóm O, A, B, và AB. |
Năm 1901 | Becquerel(Pháp) phát minh một nguyên tố sau khi phân rã phóng xạ sẽ biến thành nguyên tố khác. |
Năm 1903 | Pavlov (Nga) đề ra học thuyết phản xạ có điều kiện. |
Năm 1903 | Vanhem Leidt đầu tiên hóa lỏng thành công khí dầu mỏ |
Năm 1903 | Anh em Wright (Mỹ) lần đầu tiên bay trên máy bay thành công |
Năm 1903 | Ford (Mỹ) thành lập công ty ô tô Ford sáng lập hãng sản xuất Ford. |
Năm 1903 | Xionkovsky (Nga) đưa ra lý thuyết bay bằng tên lửa. |
Năm 1904 | Tomson (Mỹ) đưa ra mô hình nguyên tử là hình cầu do điện từ và điện tích dương lạo nên. |
Năm 1905 | Einstein (Đức) sáng lập lý thuyết tương đối hẹp. |
Năm 1905 | Xuất hiện tuần dương hạm đầu tiên |
Năm 1906 | Owerdarmey (Đức) dựa vào sóng địa chấn chứng minh Trái Đất có nhân. |
Năm 1906 | Stewens (Mỹ) phát hiện hai nhiễm sắc thể giới tính X, Y sáng lập ngành tế bào học cũng như các vấn đề liên quan đến di truyền học. |
Năm 1906 | (Mỹ) chế tạo máy thu phát âm nhạc vô tuyến và giảng giải, sự nghiệp vô tuyến điện nhờ đó phát triển. |
Năm 1906 | Backeland (Bỉ) phát minh công nghệ nhựa bakelit, mở đầu thời đại các chất dẻo. |
Năm 1909 | (Nga) tổng hợp cao su nhân tạo lần đầu. |
Năm 1911 | Coharle (Mỹ) chứng minh ưu thế lai, tạo cơ sở cho việc sản xuất các giống lai. |
Năm 1911 | Rutherford (Anh) đã mô hình mẫu nguyên tử hành tinh, nguyên tử do các điện tử tích điện âm chuyển động trên các quỹ đạo quanh hạt nhân tích điện dương. |
Năm 1911 | Aili (Mỹ) cho máy bay đáp xuống chiến hạm thành công, từ đó mở đường cho các hàng không mẫu hạm ra đời. |
Năm 1911 | laylor (Mỹ) sáng tác sách ''Khoa học quản lý'' sáng lập nên “phương pháp quản lý Taylor''. |
Năm 1912 | Wegner (Đức) đưa ra học thuyết hạc địa trôi |
Năm 1912 | (Đức) đề ra việc chế tạo sợi nhân tạo và phương pháp công nghệ. |
Năm 1915 | Haber (Đức chế tạo khí độc dùng trong chiến tranh như khí clo, phosgen (oxy clorua cacbon) |
Năm 1916 | Abbert êintein (Đức) đề xuất tương đối chung |
Năm 1917 | Công ty Mỹ bắt đầu chế tạo tủ đá. |
Năm 1918 | (Đan Mạch) đưa ra việc dùng phương pháp xếp hàng trong toán học để thiết kế cải tiến việc chọn số cho đài điện thoại tự động. |
Năm 1918 | (Mỹ) dùng phương pháp chụp ảnh đã phát hiện bức xạ từ đại não. |
Năm 1919 | (Mỹ) dự báo tên lửa có thể thắng lực hấp dẫn của Trái đất và bay vào vũ trụ mở đầu thới đại du hành vũ trụ. |
Năm 1919 | (Đức) lần đầu tiên sản xuất một bộ phim có tiếng kèm theo hình ảnh được công chiếu năm 1922. |
Năm 1920 | Mỹ xây dựng đài vô tuyến diện đầu tiên. |
Năm 1922 | Nhật Bản đóng tàu hàng không mẫu hạm đầu tiên. |
Năm 1925 | Berger (Đức) lần đầu tiên ghi điện não đồ. |
Năm 1925 | Vernagski (Liên Xô) mở ra học thuyết sinh quyển hiện đại. |
Năm 1926 | Schodinger (Áo) phát minh cơ học sóng và cơ học ma trận là tương đương nhau về mặt toán học, nhờ đó sáng lập ra cơ học lượng tử, là thành quả to lớn của thế kỷ hiện đại |
Năm 1926 | Baird (Mỹ) dùng sóng vô tuyến truyền hình ảnh thành công. |
Năm 1927 | Bùi Văn Trung bắt đầu khai quật di chỉ người cổ ở Chu khẩu điếm Bắc Kinh. |
Năm 1927 | Việc nghiên cứu điện thoại Bell của Mỹ đã thí nghiệm thành công truyền hình có tính năng tốt. |
Năm 1927 | Olner (Mỹ) bắt đầu chế tạo máy ghi âm bằng từ. |
Năm 1928 | Fleming (Mỹ) phát minh penecilin, mở ra con đường trị bệnh nhiễm khuẩn.. |
Năm 1928 | Baird (Mỹ) thí nghiệm truyền hình màu. |
Năm 1929 | Lý Tử Quang (Trung Quốc ) đưa ra nguyên lý về cơ học địa chất. |
Năm 1930 | Pefeumer (Đức) phát minh băng từ ghi âm. |
Năm 1931 | Carothers (Mỹ) lần đầu tiên chế tạo sợi tổng hợp và đặt tên là sợi ''Ni lông”, đến năm 1938 bắt đầu sản xuất mở đầu cho lịch sử sợi tổng hợp. |
Năm 1935 | Richter (Mỹ) đưa ra thang địa chấn làm tiêu chuẩn đo cấp độ địa chấn. |
Năm 1935 | Đài phát hình học Berlin Dắt đấu vậrl hành. |
Năm 1936 | Dôling (Anh) đưa ra mô hình máy tính trừu tượng, máy tính Doling. |
Năm 1936 | Nước Mỹ chế tạo thành công rađa định vị |
Năm 1937 | Đức chế tạo thành công máy bay trực thăng. |
Năm 1937 | Riff (Pháp) phát minh hệ mã số là khởi đầu cho thông tin số. |
Năm 1938 | Haent (Đức) chứng minh sự phân rã hạt nhân thúc đẩy ngành vật lý hạt nhân phát triển, nghiên cứu bom nguyên tử. |
Năm 1939 | Einsten gửi thư cho tổng thống Mỹ Roosevelt về việc chế tạo bom nguyên tử. |
Năm 1939 | Fermi (ltalia) thiết kế lò phản ứng hạt nhân và bom nguyên tử |
Năm 1940 | Đức và Anh chế tạo thành công máy bay kiểu phun khí. |
Năm 1940 | Mỹ bắt đầu truyền hình màu. |
Năm 1942 | Cô Fermi (ltalia) xây dựng lò phản ứng nơtron nhiệt đầu tiên trên thế giới, mở ra thời đại mới phản ứng nhiệt hạch có điều khiển. |
Năm 1944 | Anh chế tạo thành công máy dẫn đường dạn bằng vô tuyến ''Leitan''. |
Năm 1945 | Mỹ thử thành công quả bom nguyên tử tại Nam Alamos. |
Năm 1945 | Tháng 8 Mỹ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố lớn đông dân Hyrosima và Nagazaki ở Nhật Bản. |
Năm 1946 | Mỹ chế tạo thành công máy tính ENLAC báo hiệu bước vào thời đại máy tính. |
Năm 1947 | Milski (Mỹ) phân ly được nhiễm sắc thể. |
Năm 1948 | Siangyi (Mỹ) đề ra lý thuyết thông tin |
Năm 1948 | Wiener (Mỹ) đề ra lý thuyết điều khiển. |
Năm 1948 | Beckland (Áo) sáng lập lý thuyết hệ thống. |
Năm 1949 | Sewcry (Mỹ) đề ra lý thuyết nắn dòng điện bằng chất bán dẫn, đến năm 1951 chế tạo thành công bóng bán dẫn. |
Năm 1950 | Công ty General Electric (Mỹ) đóng tàu ngầm chạy bằng năng lượng nguyên tử |
Năm 1951 | Học viện quân sự Massachusetts chế tạo cỗ máy điều khiển điện tử số đầu tiên. |
Năm 1952 | Teller (Mỹ) chế tạo thành công bom khinh khí tiến hành các thí nghiệm bom nhiệt hạch. |
Năm 1952 | Mỹ chiếu phim tập thể. |
năm 1953 | Xakharov (Liên Xô) tiến hành chế tạo thành công và tiến hành thử bom khinh khí. |
Năm 1953 | Woson (Mỹ) đưa ra mô hình cấu trúc của axit deoxyribonucleic, đặt cơ sở cho di truyền học phân tử. |
Năm 1954 | Tiền Học Sâm đề ra lý thuyết điều khiển công trình. |
Năm 1956 | Mỹ tiến hành thử bom khinh khí lần đầu. |
Năm 1957 | Autery (Anh) phát minh kính hiển vi điện tử quét. |
Năm 1957 | Liên Xô bắn tên lửa vượt đại châu thành công. |
Năm 1959 | Trương Minh Giác (Mỹ) tiến hành thí nghiệm thụ tinh ngoài cho thỏ, nuôi con trong ống nghiệm. |
Năm 1960 | Wudwod (Mỹ) tổng hợp sắc tố do thực vật quang hợp: chất diệp lục. |
Năm 1961 | Gagarin (Liên Xô) bay lên quỹ đạo quanh Trái đất trong 1 giờ 29 phút 34 giây bằng con tàu vũ trụ Phương Đông 1 trở thành con người đầu tiên bay trên quỹ đạo vũ trụ. |
Năm 1962 | Thụy Sĩ chế tạo thành công đồng hồ điện tử. |
Năm 1965 | Nữu Kinh Nghĩa (Trung Quốc) tổng hợp insulin. |
Năm 1965 | Nhật Bản chế tạo đoàn xe đệm từ dầu tiên vận tốc đến 400-500km. |
Năm 1966 | Trần Cảnh Uyên (Trung Quốc )chứng minh mệnh đề Goldbach 1+2. |
Năm 1966 | Nước Pháp xây dựng nhà máy diện thủy triều đầu tiên tại Rance (công suất 240 Mw) |
Năm 1967 | Banaytơ (Nam Phi) thực hiện ca ghép tim đầu tiên. Người bệnh sống được 18 ngày sau ca phẫu thuật. |
Năm 1968 | xây dựng đường cáp quang đầu tiên ở Mỹ. |
Năm 1969 | Amstrong (Mỹ) đáp xuống Mặt trăng bằng con tàu vũ trụ Apolo 11 vào ngày 21-7 |
Năm 1972 | Công ty Magnaypochs của Mỹ chế tạo máy bay nhẹ điện tử. |
Năm 1972 | Mỹ phóng hành tinh ''kẻ tiên phong'' bay ra khỏi hệ thống Mặt trời, là thiên thể nhân tạo đầu tiên ngoài hệ Mặt trời. |
Năm 1972 | (Anh) phát minh máy chẩn đoán bệnh theo kiểu quét chùm tia điện tử hoặc chùm tia sóng điện tử kiểu CT. |
Năm 1973 | Viện nghiên cứu mô phỏng của Pháp chế tạo máy phiên dịch 4 thứ tiếng Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha. |
Năm 1973 | Khánh thành trung tâm thương mại NewYork một công trình kiến trúc có 117 tầng lầu với tổng chiều cao 412m – là công trình kiến trúc cao nhất thế giới. |
Năm 1974 | Tàu vũ trụ ''Liên minh'' của Liên Xô và tàu Apolo của Mỹ thực hiện việc ghép nối trong không gian vũ trụ. |
Năm 1976 | Appel và Hakan (Mỹ) dùng máy tính điện tử chứng minh bài toán bốn màu |
Năm 1977 | Heiss và Floton (Mỹ) lần đầu tiên bay thử tàu con thoi có người lái. |
Năm 1978 | Steptoe và Edwards (Anh) dùng phương pháp thụ tinh ngoài và nuôi dưỡng đứa trẻ đầu tiên trong ống nghiệm. |
Năm 1980 | Pháp chế tạo xe khách chạy nhanh nhất thế giới đạt được tốc độ 260 km/giờ |
Năm 1981 | Micritte (Mỹ) phát minh máy bay chạy năng lượng Mặt trời. |
Năm 1981 | Mỹ chế tạo tàu con thoi sừ dụng nhiều lần mang tên tàu Columbia |
Năm 1981 | Ở Los Angeles (Mỹ) lần đấu tiên phát hiện bệnh AIDS ở một nam thanh niên dồng tính luyến ái. |
Năm 1982 | De Vries (Mỹ) lần đầu tiên ghép tim nhân tạo vĩnh cửu. |
Năm 1982 | Nước Mỹ xây dựng nhà máy điện Mặt trời rất lớn tại Barstow sản xuất được 8 triệu oat giờ. |
Năm 1983 | Các trường dại học ở thành phố Tokyo Nhật Bản phối hợp nhau nghiên cứu lần đầu tiên dùng phương pháp điện động lạnh phân ly thành công tinh trùng X và Y của người. |
Năm 1984 | Savitskaya (Liên Xô) bước ra khỏi tàu vũ trụ ''Chào mừng 7'' bước vào không gian vũ trụ, là người phụ nữ đầu tiên bước vào vũ trụ. |
Năm 1986 | Công ty Đông chi của Nhật Bản chế tạo máy phục chế màu. |
Năm 1986 | Viện nghiên cứu sinh lý động vật học Cambridge dùng phương pháp vô tính sinh ra ba con cừu. |
Năm 1986 | Dan Lifpov (Canada) lần đầu tiên thực hiện được việc cấy ghép gien. |
Năm 1987 | Tesi (Mỹ) dự đoán dân số thế giới đến năm 2028 sẽ tăng gấp đôi và đạt đến giới hạn về dân số thế giới. |
Năm 1988 | Thomas (Canada) nghiên cứu chế tạo thận và gan nhân tạo. |
Năm 1988 | Lần đầu tiên Mỹ chế tạo máy bay B-2 chống Rada là loại máy bay tàng hình. |
Năm 1989 | Mỹ tiến hành thử vũ khí chống tên lửa đạn đạo trong vũ trụ. |
Năm 1990 | Công ty Fuji Nhật Bản chế tạo máy tính siêu tốc thực hiện 500 triệu phép tính / giây. |
Năm 1991 | Mỹ phóng thành công tàu con thoi Atlantes đưa lên vũ trụ kính thiên văn vô tuyến ''gamma'' nặng 16 tấn. |
Năm 1991 | Mỹ xây dựng tại sa mạc Khu nhà thực nghiệm kín cô lập gồm 4 nam, 4 nữ là những nhà khoa học thực hiện việc tự cung cấp và sống trong hai năm hoán toàn cô lập. |
Năm 1992 | Mỹ dùng tàu con thoi để bắt giữ vệ tinh thành công. |
Năm 1992 | Công ty Fuji chế tạo thành công máy tính siêu tốc VPP 500 35,5 tỉ phép tính/giây. |
Năm 1993 | Mỹ phong táu con thoi và các nhân viên công tác sửa chữa kính viễn vọng Humble mở rộng tầm nhìn từ 4 tỉ năm ánh sáng đến 14 tỉ năm ánh sáng. |
Năm 1993 | Anh, Mỹ sử dụng phương pháp dùng kỹ thuật gien điều trị thành công căn bệnh do di truyền. |