Tài liệu: Should

Tài liệu
English Grammar

Tóm tắt nội dung

Should
Should

Nội dung

Tom vừa đi xem phim về:

Ann: Hello. Tom. Did you enjoy the film?

       (Chào Tom. Anh có thích bộ phim này không?)

Tom: Yes, it was great. You should go and see it.

        (có, phim hay tuyệt. Em nên đi xem nó)

Tom đang khuyên Ann nên đi xem phim. “You should go” có nghĩa đó là một điều tốt nên làm. Chúng ta thường dùng should (do) khi chúng ta nói đến điều mà chúng ta cho là tốt hoặc đúng đắn nên làm (= advice, lời khuyên).

 -    The government should do something about the economy.

    (Chính phủ nên làm một điều gì đó đối với nền kinh tế)

-   “Should we invite Sue to the party?” “Yes, I think we should”.

    (Chúng ta có nên  mời Sue đến dự tiệc không ? Có, Tôi nghĩ là chúng ta nên mời.)

    “You shouldn’t do something” (“Bạn không nên hút thuốc lá nhiều như vậy ).

Có nghĩa: đó không phải là điều tốt nên làm:

-     You been coughing a lot recently. You shouldn’t smoke so much.

     (Gần đây bạn ho nhiều lắm đấy. Bạn không nên hút thuốc lá nhiều như vậy ).

-    Tom shouldn’t drive really. He too tired.

     (Thật ra Tom không nên lái xe. Anh ta quá mệt rồi).

Should không nhấn mạnh bằng must.

-     You should stop smoking. (=it would be a good idea).

      (Bạn nên ngừng hút thuốc lá). (=Đó là một ý kiến hay).

-     You must stop smoking (=It is necessary that you stop).

     (Bạn phải ngừng hút thuốc lá). (=Bạn cần phải ngưng hút thuốc ).

 Chúng ta thường dùng should khi chúng ta hỏi hoặc nêu ý kiến về một việc gì đó

Chúng ta thường dùng kèm với I think/ I don’t think/ do you think?:

-   I think the government should do something about the economy.

    (Tôi nghĩ chính phủ nên làm điều gì đó đối với nền kinh tế).

-   I don’t think you should work so hard.

    (Tôi không nghĩ bạn nên làm việc vất vả như thế ).

-   “Do you think I should apply for this jod?” “Yes, I think you should”.

     (“Anhnghĩ tôi có nên xin làm việc này không?” “Có, tôi nghĩ anh nên đấy“).

 Chúng ta cũng dùng should để nói đến một điều gì đó không đúng hoặc không như chúng ta mong đợi ( = ”lẽ ra, đáng lẽ, nên là” )

-   The price on this packet is wrong. It says 65 pence but it should be 50.

     (Giá ghi trên gói hàng này sai rồi. Nó ghi 65 xu nhưng nó chỉ là 50 xu thôi).

-     Those children shouldn’t be playing. They should be at school.

      (Những đứa trẻ đó không chơi đùa. Lẽ ra chúng phải đang ở trường).

-    That motor-cyclist should be wearing a crash helmet

      (Người lái xe gắn máy đó lẽ ra phải đội nón an toàn).

Đối với quá khứ, chúng ta dùng should have (done) (lẽ ra phải, đáng lẽ ra nên …) để nói rằng ai đó đã làm điều gì sai

-     Hello, Ann. The party last night was great. You should have come.

      Why didn’t you?

     (Chào Ann. Bữa tiệc tối qua thật tuyệt vời. Lẽ ra bạn đã phải đến.

      Tại sao bạn không đến?).

-      I’m feeling sick. I shouldn’t have eaten so much chocolate.

      (Tôi cảm thấy khó chịu. Đáng lẽ ra tôi không nên ăn nhiều sô-cô-la như thế ).

-     Why were you at home yesteterday? You should have been at work.

      (Sao hôm qua bạn lại ở nhà ? Lẽ ra bạn phải đi làm chứ).

-      She shouldn’t have been listening to our conversation. It was private.

      (Lẽ ra cô ta không nên nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, đó là chuyện riêng).

Bạn có thể dùng ought to thay cho should trong những câu thuộc bài này

      It really a good film. You ought to go and see it.

      (Đó quả là một phim hay. Bạn nên đi xem đi).

-      Tom ought not to drive is too tired.

      (Tom không nên lái xe. Anh ta mệt quá rồi ).

-      It was a great party. You ought to have come.

      (Đó là một bữa tiệc tuyệt vời. Lẽ ra anh nên đến dự).

Dùng should để nói rằng một điều gì đó có thể sẽ xảy ra (=>a probability)

-  A: Do you think so. I should be home tonight?

       (Anh có nghĩ rằng tối nay anh sẽ về nhà trễ không?

-  B: I don’t think so. I should be home at the usual time.

       (Tôi không nghĩ thế, có thể tôi sẽ về nhà vào giờ thường lệ).

Ở đây, “I should be home “có nghĩa là “ có thể tôi sẽ về nhà “ . Bạn có thể được dùng should để nói về điều có thể sẽ sảy ra. Ought to cũng có thể được dùng với nghĩa này.

-   She’s been studying very hard, so she should pass her examination.

    (Or” she ought to pass her examination”).

    (Cô ấy đã học hành rát chăm chỉ, vì vậy có thể cô ấy sẽ thi đậu thôi ).

If… should

     -    If you should see Tom this evening, can you tell him to phone me?

   (Nếu tối nay gặp bạn Tom, bạn có thể bảo anh ta gọi điện thoại cho tôi

    được không?).

Câu này cũng tương tự như câu “If you see Tom “(Nếu bạn gặp Tom) (không có should). Với should người nói ít chắc chắn (less certain) hơn:

     -    If it should rain, can you bring in the washing from the garden?

   (Nếu trời mưa, đem đồ đang phơi ngoài vườn vào nhé?)

     -  Don’t worry, if I should be late home tonight.

   (Đừng lo lắng nếu như tôi có về nhà trễ tối nay).

Bạn cũng có thể bắt đầu câu với should (trước chủ từ ):

     -  Should you see Tom this evening; can you tell him to phone me?

   (Nếu tối nay bạn gặp Tom, bạn bảo anh ta gọi điẹn cho tôi được không?).

Bạn có thể dùng should sau các động từ dưới đây

    (tất nhiên chúng ta cũng dùng được với cấu trúc khác):

    Suggest       propose    recommend     insist demand

    (đề nghị )    (đề nghị )  (giới thiệu )     (nài nỉ ) (yêu cầu )

    -  They insisted that we should have dinner with them.

   (Họ nài nỉ chúng tôi ăn tối cùng họ).

Hãy cẩn thận với động từ suggest. Bạn không được dùng to-infinitive

(động từ nguyên mẫu) (to do / to play vv…) sau suggest:

    -    What do you suggest we should do?

   (But not “what do you suggest us to do?”).

hoặc: What do you suggest we do ?

        (Theo anh chúng t 4;i nên làm gì?).

    -   Jim suggested (that) I bought a car.

    (But not “Jim suggested me to buy”).

hoặc : Jim suggested ( that ) I bought a car.

          (Jim đề nghị tôi nên mua một chiếc xe hơi).

Bạn có thể dùng should sau các tính từ (adjectives) dưới đây 

         Important (quan trọng)     strnge (kỳ lạ)           funny (buồn cười).

         Essential (thiêt yếu)         old (kỳ quặc)           typical (điển hình).

         Natural (tự nhiên)            surprised (ngạc nhiên)

         Interesting (thú vị)          surprising (đáng kinh ngạc ).

    -  It’s strange that he should be late. He’s usually on time.

   (Thật là lạ anh ta lại đến trễ. Anh ta thường đúng giờ ).

    -  I was surprised that he should say such a thing.

  (Tôi ngạc nhiên là anh ta lại nói một điều như vậy ).




Nguồn: voer.edu.vn/m/should/6d84fc37


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận