Desktop:
Lệnh bc: Dùng để tính toán các biểu thức số học
Ví dụ:
$ bc
x=5
10*x
50
^d
Lệnh cal: Hiện lịch dưới dạng sau:
$ cal
February 1994
S M Tu W Th F S
1 2 3 4 5
6 7 8 9 10 11 12
13 14 15 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26
27 28
Lệnh date: Hiển thị ngày giờ theo khuôn dạng mong muốn và cho phép thay đổi ngày hệ thống.
Ví dụ:
$date
Sat Sep 28 1:45:58 EDT 1998
$date +%D
09/28/98
Lệnh mesg: Cho phép hoặc cấm hiển thị thông báo trên màn hình (bởi write/ hello)
mesg [n] [y]
n Cấn không cho hiển thị.
y Cho phép hiển thị.
Lệnh spell: Kiểm tra lỗi chính tả xem có lỗi hay không nếu có thì hiện các lỗi sai
Lệnh write/ hello:Cho phép gửi dòng thông báo đến những người đang sử dụng trong hệ thống và thực hiện trao đổi thông tin trực tiếp qua màn hình terminal
write
Hello
Ví dụ:
$write username
< Câu thông báo cần gởi >
^d
Lệnh wall: Gửi thông báo đến tất cả màn hình người sử dụng hệ thống terminal.
Ví dụ:
$wall
Thong bao
^d
Lệnh vi: Soạn thảo văn bản dạng đơn giản trên Unix
Để thực hiện soạn thảo văn bản dạng text đơn giản, trong Unix hỗ trợ chương trình soạn thảo vi. Trong soạn thảo phân ra hai chế độ là chế độ lệnh và chế độ soạn thảo
Chế độ lệnh: cho phép chèn, xoá, thay thế ...
Chế độ soạn thảo: cho phép soạn thảo văn bản.
Để vào trình soạn thảo vi ta đánh: vi
Khởi đầu vi đặt ở chế độ lệnh. Để vào chế độ soạn thảo đánh (a, A, i, I, o, O) thoát khỏi chế độ này đ 225;nh ESC, thoát khỏi vi nhấn: x
Một số tuỳ chọn của vi
vi Bắt đầu soạn thảo tại dòng 1
vi +n Bắt đầu ở dòng n
vi +/pattern Bắt đầu ở pattern
vi -r tập tin Phục hồi tập tin sau khi hệ thống treo
Một số lệnh trong command mode của lệnh vi
0 Chuyển con trỏ tới đầu dòng
$ Chuyển con trỏ tới cuối dòng.
/pattern Tìm xâu văn bản bắt đầu từ dòng kế tiếp.
?pattern Tìm xâu văn bản từ dòng trước đó về đầu.
a Thêm text vào sau ký tự hiện thời.
^b Back up one screen of text.
B Back up one space-delimited word.
b Back up one word.
Backspace Move left one character.
^d Chuyển xuống dưới nửa trang màn hình
D Xoá đến cuối dòng
d dw = Xoá 1 từ, dd = Xoá một dòng
Esc Chuyển từ insert mode sang command mode
^f Chuyển xuống một trang màn hình
G Chuyển con trỏ tới dòng cuối cùng của file
nG Chuyển con trỏ tới dòng thứ n
h Chuyển sang trái một ký tự.
i Chèn text (chuyển sang insert mode) sau ký tự hiện thời.
j Chuyển con trỏ xuống một dòng.
k Chuyển con trỏ lên một dòng.
l Chuyển con trỏ sang phải một ký tự.
n Lặp lại tìm kiếm.
O Thêm một dòng mới trên dòng hiện thời.
o Thêm một dòng mới dưới dòng hiện thời.
Return Bắt đầu một dòng mới
^u Chuyển lên nửa trang màn hình.
U Undo—Thay thế lại dòng hiện thời nếu có thay đổi.
u Undo thay đổi cuối cùng trên file đang soạn thảo.
W Move forward one space-delimited word.
w Di chuyển tiêp một từ.
x Xoá một ký tự.
:e file Soạn thảo file mới mà không thoát khỏi vi.
:n Chuyển tới file tiếp trong danh sách file dang soạn thảo.
:q Thoát khỏi lệnh vi và quay trở lại dấu nhắc của UNIX.
:q! Thoát khỏi lệnh vi và quay trở lại hệ thống không ghi bất cứ thay đổi nào.
:r file Đọc nội dung file chỉ định và đưa nó vào trong bộ đệm hiện thời của lệnh vi.
:w file Ghi nội dung trong bộ đệm ra file chỉ định.
:w Ghi bộ đệm ra đĩa.
Các lệnh thao tác trên thư mục, file
Các thao tác trên thư mục
Lệnh cd: Sử dụng lệnh để thay đổi thư mục làm việc hiện hành.
cd [directory]
Ví dụ: Chuyển đến thư mục /usr/include: $cd /usr/include
Chuyển trở lại thư mục "home": $cd
Chuyển đến một thư mục con của thư mục hiện hành: $cd ccs
Chuyển đến thư mục cha: $cd..
Lệnh ls: Sử dụng lệnh ls để trình bày nội dung của thư mục ls [option] [directory]
option:
-l Hiện chi tiết thông tin một file
-c Hiện danh sách các tập tin theo thứ tự
-a Hiện lên các file bao gồm cả file . (vd: .profile)
-F Hiện phân biệt giữa directory (/), executable files (*) với các file thông thường.
-u Sử dụng với –l hiện thay vì hiện last access time sẽ hiện last modification time.
-s Sử dụng với –l hiện file size dưới dạng blocks thay cho dạng bytes.
-t Sử dụng với –u sắp xếp đầu ra theo time thay cho tên.
-r Đảo ngược trình tự sắp xếp
-x Cho phép hiển thị dạng nhièu cột
Ví dụ: $ls -F
bin/ chmod*
etv/ temp
$ls -l
drwx------ 2 sshah admin 512 May 12 13:08 public_html
Lệnh mkdir: Sử dụng mkdir để tạo thư mục
mkdir [-p] [directory]
-p Tạo các thư mục gián tiếp nếu tên thư mục gián tiếp trong đường dẫn là không tồn tại sự tạo.
Ví dụ: tạo các thư mục gián tiếp:
$mkdir -p /usr/tam2/duc
thư mục tam2 không tồn tại do đó tạo cả thư mục tam2 và duc.
Lệnh pwd: Sử dụng lệnh pwd hiện toàn bộ đường dẫn của thư mục hiện hành
$pwd
/usr/tam1/dung
Lệnh rmdir: Sử dụng rmdir để xoá thư mục
rmdir [-ps]
-p Đòi hỏi chấp nhận các thư mục bị xoá.
-s Không hiện thông báo.
Ví dụ: xoá 1 thư mục rỗng:
$rmdir dung
Các thao tác file
File System
File system là file được lưu trên UNIX. Mỗi file system lưu trong thư mục trong hệ thống cây thưc mục UNIX. Mức đỉnh của cây thư mục là thư mục gốc (root directory) bắt đầu bằng /. tiếp sau là hệ thống các thư mục con giá trị dài nhất có thể của một thư mục là 1,024 ký tự.
Thông thường ít quan tâm đến mức thấp của một file lưu trên hệ thống UNIX nhưng để hiểu kỹ ta cần quan tâm đến hai khái niệm inodes và superblock. Một khi đ• hiểu nó sẽ giúp bạn thuận lợi trong việc quản trị hệ thống file.
inodes
Inode duy trì thông tin về mỗi file và phụ thuộc vào kiểu file, Inode có thể có chứa hơn 40 phần thông tin. Tuy nhiên hầu như chỉ có tác dụng đối với kernel và không liên quan đến người sử dụng. Phần liên quan chủ yếu đến người sử dụng là:
mode: Đánh dấu quyền truy nhập và kiểu file.
link count: Số liên kết có chứa inode này.
user ID : ID của người chủ sở hữu file.
group ID: ID Group của file.
size Number: Kích thức file.
access time: Thời điẻm truy nhập gần nhất.
mod time: Thời điểm sửa đổi gần nhất.
inode time: Thời điểm mà cấu trúc inode thay đổi gần nhất.
block list: Danh sách số block đĩa mà có chứa segment đầu của file.
Superblocks
Là thông tin đặc biệt quan trọng lưu trên dĩa. Nó có chứa thông tin định hình của đĩa (số head, cylinders ...), phần đầu của danh sách inode, và danh sách block tự do. Bởi vì thông tin này là quan trọng cho nên hệ thống tự động giữa một bản sao trên đĩa tránh việc rủi ro. Nó chỉ liên quan đến khi mà file system bị hỏng nặng.
Các kiểu File
Có 8 kiểu file là: Normal Files, Directories, Hard Links, Symbolic links, Sockets, Named Pipes, Character Devices, Block Devices.
Normal Files: Là loại file sử dụng thông thwngf nhất, chúng có thể là text hoặc binary file tuy nhiên cấu trúc bên trong không liên quan đến quan điểm quản trị hệ thống. Đặc tính của file được xác định bởi inode trong file system mà mô tả nó. Lệnh ls -l chỉ ra Normal Files như sau:
-rw------- 1 sshah admin 42 May 12 13:09 hello
Directories: Là loại files đặc biệt mà có chứa các file khác. Chỉ có một ánh xạ từ inode tới disk blocks, có thể có nhiều ánh xạ tới một từ một mục của thư mục tới inode. Khi dùng lệnh ls –l một Directorie hiện như sau:
drwx------ 2 sshah admin 512 May 12 13:08 public_html
Hard Links: Hard link là một directory entry ngoại trừ việc thay vì trỏ tới file duy nhất nó trở tới file đ• tồn tại. Điều này tạo ra có hai file giống hệt nhau khi liệt kê danh sách file. dùng lệnh ls -l:
-rw------- 1 sshah admin 42 May 12 13:04 hello
sau khi thực hiện Hard link dùng lệnh ls –l sẽ hiển thị như sau:
-rw------- 2 sshah admin 42 May 12 13:04 goodbye
-rw------- 2 sshah admin 42 May 12 13:04 hello
Symbolic Links: Symbolic link khác với hard link là nó không trỏ tới một inode khác nhưng trỏ tới một filename khác. Điều này cho phép symbolic links thực hiện liên kết các file systems một cách thuận lợi sử dụng lệnh ln -s ta thấy file www hiện như sau:
drwx------ 2 sshah admin 512 May 12 13:08 public_html
lrwx------ 1 sshah admin 11 May 12 13:08 www -> public_html
Sockets: Sockets dùng cho UNIX liên kết mạng với máy khác. Điều này được sử dụng nhờ network ports. Dùng lệnh ls -l socket file hiện như sau:
srwxrwxrwx 1 root admin 0 May 10 14:38 X0
Named Pipes: Giống như socket named pipe cho phép chương trình liên lạc với nhau qua file system. Bạn có thể sử dụng lệnh mknod để tạo named Pipe. Dùng lệnh ls -l named pipe hiện như sau:
prw------- 1 sshah admin 0 May 12 22:02 mypipe
Character Devices: Là kiểu file đặc biệt dùng để liên lạc với các system Device driver. Dùng lệnh ls -l character device hiện như sau:
crw-rw-rw- 1 root wheel 21, 4 May 12 13:40 ptyp4
Block Devices: Block devices hầu như chia sẻ các đặc tính với các character devices trong thư mục /dev, được sử dụng để liên lạc với các device drivers. Điểm khác của block devices là khả năng truyền một khối lượng lớn dữ liệu tại một thời điểm. Dùng lệnh ls –l hiện như sau:
brw------- 2 root staff 16, 2 Jul 29 1992 fd0c
UNIX tổ chức hệ thống tập tin bao gồm chỉ một thư mục gốc (/) mà từ đó các thư mục con của nó được gắn vào một cách trực tiếp hay gián tiếp. Có một vài thư mục con chuẩn /bin, /usr, /etc, v.v... Mỗi thư mục này lại chứa các tập tin hay thư mục con.
Ta có thể sử dụng đường dẫn đầy đủ để xác định một tập tin, ví dụ: /usr/NVA/chuong1. Bạn cũng có thể sử dụng chỉ tên tập tin nếu tập tin được chứa trong thư mục hiện hành. Thường khi login, thư mục hiện hành sẽ được đặt đến là thư mục "home". Đây là thư mục được thiết lập bởi người quản trị hệ thống dành cho người sử dụng.
Tên tập tin trong UNIX có thể dài 256 ký tự, ngoại trừ các ký tự đặc biệt sau: ! " ' ; / $ < > ( ) [ ]. { }. Ngoài ra ta cũng có thể sử dụng các ký tự sau:
Các ký hiệu đại diện:
Dấu (*) đại diện cho một, nhiều hoặc không ký tự nào.
Dấu (?) đại diện cho một ký tự đơn
[...] đại diện cho một d•y ký tự có thứ tự trong bảng Alphabet. Ví dụ: liệt kê tất cả các thư mục bắtt đầu bằng chữ c, d, e: lc [cde]*
Lệnh file: Nhận biết dạng file. Thông thường lệnh file phân tích nội dung của 1 file và hiển thị tính chất của thông tin chứa trong file:
Ví dụ: $ file /etc/passwd => /etc/hosts: ascii text
Lệnh cat: Xem nội dung 1 tập tin và nối kết các tập tin cat [option] [files]
Lệnh more, pg: Dùng lệnh more hoặc pg để hiện nội dung file trên từng trang màn hình:
Ví dụ: more thu
Lệnh mv: Đổi tên tập tin.
mv
-i Nếu file đ• có thì lệnh sẽ hỏi có ghi đè lên file hay không.
-f Thực hiện lệnh mà không hỏi gì.
Ví dụ: Thay đổi tên của tập tin ở thư mục hiện hành:
$mv a.out test
Lệnh ln: Sử dụng lệnh ln để gán thêm 1 tên mới cho 1 tập tin
Cú pháp: ln [-s]
ln Không tham số tạo hard link.
ln -s Tạo symbolic link.
Lệnh rm: Xoá tập tin rm tập tin.
rm
-f Xoá các tập tin mà không hỏi, thậm chí chủ quyền ghi là không cho phép
-r Cho phép xoá cả thư mục bao gồm cả file và thư mục.
-i: Trước khi xoá tập tin sẽ hỏi xác nhận việc xoá tập tin
Ví dụ: Xoá tập tin thu:
$rm thu
Lệnh cp: Sao chép tập tin.
cp
-i Nếu file trên đích đ• có thì sẽ được hỏi có ghi đè hay không
-r Copy cả thư mục
Ví dụ: cp /etc/passwd /usr/dung/passwdold
Lệnh find: Tìm kiếm 1 tập tin hoặc một số tập tin thoả m•n điều kiện nào đó
find
-atime Đúng nếu file bị truy nhập n ngày trước đây.
-mtime Đúng nếu file bị thay & #273;ổi n ngày trước đây.
-user Đúng nếu chủ của files là un. Nếu giá trị là số nó sẽ so sánh với userID.
-group Đúng nếu files thuộc thánh viên của nhóm gn. Nếu gn là số thì nó sẽ so sánh
với groupID.
-perm Tìm files có quyền truy nhập files đúng với giá trị on.
-links Tìm files có n links.
-type Tìm file có kiểu x.
-newer Tìm file bị thay đổi gần hơn so với fn.
-local Chỉ tìm tại local.
-size [c] Tìm file có kích thước n blocks (c chỉ ra character –byte)
-print Hiện đầy đủ đường dẫn của files.
-depth Luôn đúng (cho phép tìm tất cả các files trên directory).
-name Tìm files thoả m•n mẫu tìm pt.
Ví dụ: Tìm tập tin thu:
$find . -name thu -print
/usr/tam/thu
Lệnh grep: Tìm kiếm chuỗi văn bản bên trong tập tin
grep
Sử dụng lệnh grep để tìm kiếm một chuỗi văn bản bên trong các tập tin được chỉ định. Nếu chuỗi văn bản dài hơn 1 ký tự thì phải để trong hai dấu nháy.
-c In ra tổng số dòng có chứa mẫu cần tìm.
-h Bỏ tên file không hiện lên tại dòng có chứa mẫu tìm thấy.
-i Bỏ qua phân biệt chữ hoá và chữ thường.
-n Hiện lên dòng chứa mẫu tìm thấy và trước đó là số của dòng trong file.
-v In tất cả các dòng có chứa mẫu tìm kiếm.
Dấu * đại diện cho một hoặc bất kỳ ký tự nào.
[character ] Đại diện bởi một mảng các ký tự.
Ví dụ: Tìm chuỗi ký tự "mail" trong tập tin thu: $grep ‘ngan hang’ thu
Lệnh tail: Hiện các dòng cuối của files
tail [-f]
-f Hiện 10 dòng cuối và mỗi dòng được thêm vào từ khi gọi chạy lệnh tail cho đến khi
kết thúc nó.
Lệnh compress: Thực hiện việc nén dữ liệu. File tạo ra tự động có đuôi .Z
compress [ -cfv ] file(s)
-c Writes to stdout instead of changing the file.
-f Cho phép nén cả file đ• được nén.
-v Hiển thị phần trăm giảm mỗi lần nén.
Lệnh uncompress: Thực hiện việc cởi nén file dữ liệu.
uncompress [ -cv ] [ file(s) ]
6. In ấn
Lệnh lp: Thực hiện việc in file máy in.
lp
-c Khi lệnh được gọi lập tức tạo bản sao của file và thực hiện in trên bản sao này.
-d Đích cần in tới.
-n Số bản in.
-o nobaner Không in phần trang tiêu đề đầu tiên.
cpi= Số character được in trên 1 inch (10/12 ...)
-q Mức độ ưu tiên in (0 cao nhất ->39 thấp nhất>
Ví dụ: $lp -d epson thu.txt
Lệnh lpstat: Hiện trạng thái hàng chờ in của máy in
lpstat
-a Hiện danh sách các printer.
-d Hiện máy in ngầm định.
-o [-l] Hiện trạng thái yêu cầu đầu ra của máy in pr. Nếu có -l hiện chi tiết trạng thái.
-p Hiện trạng thái máy in.
-t Hiện tất cả thông tin về trạng thái.
-v Hiện tên máy in và tên đường dẫn tới thiết bị tương ứng.
Lệnh cancel: Huỷ bỏ việc In ấn
cancel