THỊ TRƯỜNG VÀ HỆ THỐNG THỊ TRƯỜNG
Hàm nghĩa của thị trường có rộng có hẹp. Thị trường như vẫn thường nói, chỉ những địa điểm hoặc lĩnh vực trao đổi hàng hoá, chẳng hạn như thị trường rau, thị trường hàng tiêu dùng v.v. Thị trường cũng dùng để chỉ quan hệ kinh tế được tạo nên thông qua phương thức mua bán giữa người sản xuất hàng hoá và người tiêu dùng. Chẳng hạn, trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá phát đạt đã hình thành nên một thị trường thống nhất trong cả nước. Thị trường cũng dùng để chỉ chiều hướng tiêu thụ, sức mua; ví dụ ta nói ''hiện nay ti vi có một thị trường rộng lớn'', tức là muốn nói lượng yêu cầu của mọi người về ti vi tương đối lớn, chiều hướng tiêu thụ cũng như sức mua khá mạnh.
Thị trường là con đẻ của sự phân công xã hội và trao đổi hàng hoá. Nó xuất hiện ngay từ thời mạt kỳ của xã hội nguyên thủy. Có điều, trước xã hội tư bản chủ nghĩa, nền kinh tế tự nhiên giữ địa vị thống trị trong xã hội, thị trường phát triển rất chậm, quy mô cũng nhỏ. Trong xã hội hội tư bản nền kinh tế hàng hoá phát triển cao, do đó thị trường cũng phát triển mạnh và trở thành trung tâm của toàn bộ đời sống kinh tế xã hội. Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, địa vị và tác dụng cơ bản của thị trường không thay đổi, nó là điều kiện cho tái sản xuất xã hội được tiến hành thuận lợi. Hệ thống thị trường là thể thống nhất hữu cơ của các loại thị trường. Trong điều kiện trình độ phát triển của kinh tế thị trường còn thấp, do bị hạn chế về chủng loại, về số lượng hàng hóa được đưa vào lĩnh vực trao đổi nên thị trường thường là nhỏ hẹp, giữa các lĩnh vực trao đổi không có sự phân biệt rõ rệt thường có sự ngăn cách. Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá, của sự mở rộng trao đổi nên đã hình thành những đối tượng trao đổi khác nhau, những lĩnh vực trao đổi riêng, nhưng lại có mối liên hệ với nhau đó chính là hệ thống thị trường. Nói chung, hệ thống thị trường bao gồm. Thị trường hàng tiêu dùng, thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tiền tệ, thị trường dịch vị lao động, thị trường kỹ thuật, thị trường tin tức, thị trường đất đai nhà cửa v.v. . . Sự kiến lập và hoàn thiện hệ thống thị trường là điều kiện xây dựng và vận hành cơ chế kinh tế thị trường.