Tài liệu: Thuật ngữ

Tài liệu
Thuật ngữ

Nội dung

Thuật ngữ

Bãi rác thải: Các hố hay ổ trũng trong đất dùng để chôn rác do hoạt động con người thải ra. Khi đầy rác, chúng được lấp đất và bên trên người ta xây các công trình hay khu vui chơi giải trí.

Biệt lập xã hội: Khi một cá nhân hay nhóm người bị cách biệt khỏi cộng đồng người đông đảo hơn.

Các hệ thống giao thông liên kết: Các hệ thống trong đó các hình thức giao thông khác nhau như xe buýt, tàu hỏa, ô tô điện và ô tô cùng phối hợp để cải thiện lưu thông và giảm ô nhiễm môi trường.

Canh tác đất trồng trọt: Hệ thống canh tác lập trong vào các loại cây trồng, thường là cây cho hạt, như lúa mì, ngô, lúa mạch và các loại cây trồng khác.

Chất phân hủy sinh học: Loại chất có thể phân hủy và tái tạo bởi các vi sinh vật tự sinh trong thiên nhiên.

Cụm giao thông: Các điểm quan trọng, nơi gặp nhau của nhiều loại phương tiện giao thông, ví dụ, các đường bộ có thể gặp ga đường sắt cuối cùng, hay bến cảng, cho phép vận chuyển hàng hóa dễ dàng.

Đá Bazan: loại đá màu đen hay xám thẫm được tạo thành khi dung nham nóng chảy phun lên từ núi lửa nguội đi. Những chiếc cột khổng lồ có sáu cạnh như ở công trình Giant Causeway là do loại dung nham này tạo thành.

Để dự trữ: Hoạt động nông nghiệp, trong đó đất trồng được để hoá vì không có nhu cầu sản xuất lượng thực hay phục hồi đất và bảo vệ môi trường. Nông dân khi bỏ hoá đất được chính phủ trả tiền.

Đồng euro(euro): Đồng tiền chung mới mà các nước thuộc Liên minh tiền tệ châu Âu sử dụng thay thế đồng tiền cũ bản địa từ tháng giêng 2002. Cho đến nay, Anh vẫn chưa tham gia liên minh tiền tệ châu Âu và giữ nguyên đồng bảng Anh.

Hệ thống Veggie-box : Hệ thống trong đó sản phẩm nông trại địa phương được cung cấp trực tiếp cho các cộng đồng người ở gần, giúp giảm nhu cầu chuyên chở qua các khoảng cách xa.

Hiệu ứng dây chuyền: Quá trình trong đó một sự kiện này dẫn đến sự kiện khác. Đôi khi được gọi và Hiệu ứng đomino hay “hiệu ứng tức thì”. Quá trình này có thể tích cực hay tiêu cực và thuật ngữ này thường được sử dụng trong kinh tế.

Kinh tế ngoài đô thị: Mô hình trong đó các bộ phận quan trọng của nền kinh tế như doanh nghiệp, công nghiệp, kho bán lẻ và cơ sở giải trí được chuyển đến vùng ngoại vi các đô thị lớn thường ở những nơi được xây dựng đặc biệt.

Kinh tế toàn cầu: Thương mại và kinh doanh ngày càng được tiến hành ở mức toàn cầu nhờ phương tiện thông tin hiện đại. Những giao dịch như vậy được coi là diễn ra trong bối cảnh kinh tế toàn cầu.

Lá phiếu xám: Khi dân cư già đi, người cao tuổi (thường có tóc xám) chiếm tỷ lệ lớn hơn trong tổng dân số do đó lá phiếu của họ cũng có ảnh hưởng lớn hơn đối với Chính phủ.

Liên minh tiền tệ châu Âu. Nhóm các nước ở châu Âu đồng ý cùng sử dụng đồng tiền chung châu Âu (đồng euro) và bỏ các đồng tiền cũ của mình. Liên minh tiền tệ châu Âu có mục đích cải thiện thương mại giữa các nước thành viên.

Mêgaoát (MW): Đơn vị đo lường điện, thường được dùng để cho sản lượng của các nguồn sản xuất điện như trạm thuỷ điện hay trạm sản xuất điện sức gió (1 MW = 1.000.000 W)

Năng lượng vô tận: Năng lượng từ các nguồn vô tận có được, như gió và ánh nắng mặt trời. Các loại năng lượng không vô tận gồm có than dầu và gas (chỉ sử dụng một lần là hết).

Nhà nước phúc lợi: Hệ thống các dịch vụ và lợi ích công cộng do Chính phủ cung cấp, được thành lập năm 1948, bao gồm y tế miễn phí của Dịch vụ y tế quốc gia.

Nhiên liệu sinh học: Thuật ngữ dùng để chỉ các loại nhiên liệu làm từ vật liệu sinh học như gỗ hay khí metan (khí metan sinh ra khi các chất sinh học phân hủy)

Nước bẩn: Chất lỏng hình thành khi nước xâm nhập vào hố rác chảy ra mang theo hóa chất và các kim 1oại hòa tan. Nước bẩn có thể làm ô nhiễm các nguồn nước địa phương.

Phát triển bền vững: Là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của ngày hôm nay mà không phương hại khả năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ tương tai.

Phân quyền: Quá trình trong đỏ một vùng trong nước được trao quyền nội trị nhiều hơn và chính quyền trung ương can thiệp ít hơn.

Quốc hội: Nhóm những người được lựa chọn bầu ra để lãnh đạo đất nước, nhân dân (dân tộc)

Quốc hữu hóa: Quá trình biến một công ty hay một ngành sản xuất thành tài sản quốc gia (đối lập với tài sản tư nhân).

Thế hệ mập lùn : Thuật ngữ dùng mô tả sự quá cân đang tăng lên ở trẻ em Anh.

Thuộc địa hóa : Quá trình trong đó một nước nắm quyền kiểm soát một nước khác.

Thủy điện: Điện được sản xuất bằng phương pháp cho nước chạy qua làm quay các tuabin phát điện. Để làm thủy điện, thường phải đắp đập chắn ngang qua thung lũng sông và vì thế mà hình thành lên các hồ nhân tạo.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): Giá trị bằng tiền của tổng hàng hóa, dịch vụ mà một nước sản xuất ra trong một năm.

Tổng thu nhập quốc dân (GNI): Giá trị bằng tiền của tổng hàng hóa, dịch vụ mà một nước sản xuất ra cộng với mọi thu nhập ở nước ngoài gửi về trong một năm.

Trạm điện sức gió: Nơi đặt hàng loạt các tuabin chạy bằng sức gió sản xuất điện cung cấp cho điện lưới quốc gia.

Trưng cầu dân ý: Việc cho phép dân chúng tham gia quyết định một vấn đề lớn. Nước Anh có thể sẽ có cuộc trưng cầu dân ý lớn về việc gia nhập Liên minh tiền tệ châu Âu.

Tư nhân hóa: Quá trình trong đó một tài sản quốc gia được bán cho tư nhân để trở thành tài sản tư nhân và chịu sự quản lý tư nhân.

Vi chất hữu cơ độc hại gây ô nhiễm: Nhóm các chất gây ô nhiễm sinh ra do đốt không hết các loại nhiên liệu hay rác thải. Vi chất hữu cơ độc hại gây ô nhiễm rất độc dù ở một lượng nhỏ, và một số được coi là tác nhân gây bệnh ung thư.




Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/1078-02-633393630940337500/Thuat-ngu/Thuat-ngu.htm


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận