Mô tả requirement bằng use case
Khái niệm use case:
- Một Use case là tập hợp của một loạt các cảnh kịch về việc sử dụng hệ thống
- Mỗi cảnh kịch mô tả một chuỗi các sự kiện
- Mỗi một chuỗi này sẽ được kích hoạt bởi một người nào đó, một hệ thống khác hay là một phần trang thiết bị nào đó
- Những thực thể kích hoạt nên các chuỗi sự kiện như thế được gọi là các Tác Nhân (Actor)
Sự cần thiết phải có use case:
- Use Case là một công cụ xuất sắc để khuyến khích những người dùng tiềm năng nói về hệ thống từ hướng nhìn của họ
- Use case tạo nên một lời mô tả rõ ràng và nhất quán về việc hệ thống cần phải làm gì
- Có thể đơn giản hóa việc thay đổi và mở rộng hệ thống qua việc thay đổi và mở rộng mô hình Use Case, sau đó chỉ theo dõi riêng những Use Case đã bị thay đổi cùng những hiệu ứng của chúng trong thiết kế hệ thống và xây dựng hệ thống