tỉ lệ hóa hàm số mạch (scaling network function)
trong các bài toán trước đây ta luôn luôn gặp các r, l và c với những giá trị thật là lý tưởng như r = 1, 2, 3 . . .,l = 1h, 2h, 3h . . .,c =1f, 2f, 3f . . .và các tần số thì khoảng 1vài rad/s. mạch điện với các trị như thế quả là không thực tế chút nào, vậy để có những mạch với các phần tử gần với thật, chúng ta phải chuyển đổi các giá trị này bằng cách qui tỉ lệ cho mạch.
có 2 cách qui tỉ lệ: qui tỉ lệ tổng trở và qui tỉ lệ tần số
qui tỉ lệ tổng trở
tổng trở của mạch 
qui tỉ lệ với hệ số ki z(s)=kiz’(s)
các phần tử r, l, c của mạch sau khi qui tỉ lệ thỏa hệ thức
ta thấy ngay
r=kir l=kil’ c=c’/ki
như vậy, để qui tỉ lệ tổng trở của mạch với hệ số ki ta nhân r và l với ki và chia c cho ki
đối với nguồn phụ thuộc, sự qui tỉ lệ tùy vào đơn vị của hệ số của nguồn, nếu hệ số của nguồn có đơn vị tổng trở, ta nhân cho ki , nếu là tổng dẫn, ta chia cho ki.
qui tỉ lệ tần số
khi qui tỉ lệ tần số cho một mạch, giá trị của hàm số mạch phải không đổi
giả sử hàm số mạch là h’(s) với s=j
sau khi qui tỉ lệ, mạch làm việc với tần số w=kf.
kf là hệ số qui tỉ lệ tần số.
h’(s)= h(s) với s=s/ kf
gọi r’, l’, c’ là các giá trị trước khi qui tỉ lệ
gọi r, l, c là các giá trị sau khi qui tỉ lệ.
để hàm số mạch không đổi, các tổng trở zr, zl, zc phải không đổi sau khi qui tỉ lệ, nghĩa là ta phải có:
tóm lại, để qui tỉ lệ tần số cho mạch, ta chia l và c cho kf và giữ nguyên r.
thí dụ 8.6
xác định hàm số mạch
của mạch (h 8.17)
(h 8.17)
a. qui tỉ lệ tổng trở của mạch vớ ;i hệ số ki=500, các phần tử trong mạch có trị như thế nào ?
b. để đạt được tần số cắt là 20.000 rad/s, phải qui tỉ lệ tần số với hệ số là bao nhiêu ?
|h(jw)| giảm khi w tăng, đây là mạch lọc hạ thông
tần số cắt xác định bởi
đáp tuyến
(h 8.18)
a. với ki=500 các phần tử thay đổi như sau:
mạch op-amp có độ lợi không đổi , tỉ số vo/vi cũng không đổi
b. để có wc =20.000 rad/s
các tụ trong mạch
thí dụ 8.7
(h 8.19)trở lại thí dụ 8.1
cho r=1, l=2h và c=1/2 f
đáp tuyến (h 8.2) có các trị cụ thể wo =1 rad/s |h(jw)|max =r=1
giả sử ta phải qui tỉ lệ tổng trở và tần số sao cho wo =106 rad/s với tụ có trị 1nf. xác định r và l.
ta có kf=106
(h 8.20) 
suy ra ki=500
các trị r và l
mạch đã qui tỉ lệ (h 8.19) và đáp tuyến (h 8.20)
decibel
thính giác của con người nhạy cảm theo âm thanh có tính phi tuyến: độ nhạy tỉ lệ với logarit của biên độ.
để so sánh âm thanh người ta dùng logarit của hàm số mạch (tức độ lợi của mạch) thay vì dùng hàm số mạch và đơn vị được tính bằng decibel (db)
db=20log10|h(jw)|
đơn vị được biết đến đầu tiên là bel, định nghĩa bởi alexander graham bell (1847-1922).
bel được định nghĩa như là một đơn vị công suất
vì bel là đơn vị quá lớn nên người ta dùng db (1db=1/10bel)
nếu p2 và p1 là công suất trung bình trên cùng tổng trở thì:
ngoài ra , trong kỹ thuật người còn dùng một đại lượng là độ suy giảm (attenuator) hay độ hao hụt (loss) xác định bởi
một tín hiệu có tần số w1 với alpha(w1) càng nhỏ thì qua mạch ít bị suy giảm.
thí dụ 8.8
mạch lọc hạ thông có hàm số mạch cho bởi
xác định biên độ, tần số cắt, độ suy giảm và vẽ alpha(w)
ta có
(h 8.21)
(h 8.21) là giản đồ alpha(w).
bài tập
--o0o--
chứng tỏ mạch điện có hàm số mạch dưới đây là mạch lọc thượng thông.
tìm |h(jw)|max và wc
chứng tỏ mạch điện có hàm số mạch dưới đây là mạch lọc dải loại. tìm |h(jw)|min và wo, wc1, wc2
mạch (h 8.p3). xác định 
mạch rlc nối tiếp với r=1, l=1/2 h và c=0,02 f (h p8.4).
xác định h(s)=vo(s)/vi(s). vẽ đáp tuyến tần số của mạch. xác định wo, ở đó biên độ h(jw) cực đại và góc pha bằng 0. xác định wc1, wc2
(h p8.3) (h p8.4)
mạch (h p8.5). xác định h(s)=vo(s)/vi(s) theo r1, r2 và r3.
chứng tỏ đây là mạch lọc dải thông. tần số giữa ?
với giá trị nào của r1, r2 và r3 ta có kết quả giống bt 8.4 ?
(h p8.5)
mạch (h p8.6). xác định h(s)=vo(s)/vi(s).
chứng tỏ đây là mạch lọc dải thông. tìm độ lợi, băng thông và tần số giữa ?
(h p8.6)
mạch (h p8.7a). chứng tỏ z(s) có dạng:
xác định z1, p1 và p2 theo r, l và c
nếu cực và zero của z(s) có vị trí như (h p8.7b). tìm r, l và c. cho z(j0)=1
(a) (h p8.7) (b)
mạch (h p8.8). xác định h(s)=vo(s)/vi(s).
chứng tỏ đây là mạch lọc dải thông. tìm độ lợi, băng thông và tần số giữa ?
tỉ lệ hóa mạch sao cho tần số giữa là 20.000 rad/s dùng tụ .01μf.
(h p8.8)
mạch (h p8.9). xác định h(s)=vo(s)/vi(s).
chứng tỏ đây là mạch lọc dải loại. tìm độ lợi, tần số giữa và hệ số phẩm?
tỉ lệ hóa mạch sao cho tần số giữa là fo=60 hz dùng tụ 1nf và 2nf.
(h p8.9)
chứng tỏ hàm số mạch của mạch (h p8.10) cho bởi:
và đây là mạch dải loại, có tần số giữa w0 = 1 rad/s. xác định độ rộng dải loại.
tỉ lệ hóa mạch sao cho tần số giữa là 105 rad/s dùng tụ .001μf. cho q=5 và k=0,5.
(h p8.10)