Đại học | |||
Tên ngành | Phương thức tuyển sinh | Khối thi | Điểm chuẩn 2013 |
---|---|---|---|
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | Thi tuyển | A A1 D1 | 16 16 16 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường | Thi tuyển | A A1 B | - - - |
Công nghệ thông tin | Thi tuyển | A A1 D1 | 18.5 18.5 18.5 |
Giáo dục chính trị | Thi tuyển | A A1 C D1 | 14 14 15 14 |
Giáo dục Mầm non | Thi tuyển | M | 18.5 |
Giáo dục tiểu học | Thi tuyển | A A1 C D1 | 19.5 19.5 - 20 |
Kế toán | Thi tuyển | A A1 D1 | 18.5 18.5 18.5 |
Khoa học môi trường | Thi tuyển | A A1 B | 17.5 17.5 19 |
Kĩ thuật điện tử, truyền thông | Thi tuyển | A A1 D1 | 16.5 16.5 16.5 |
Ngôn ngữ Anh (Thương mại - Du lịch) | Thi tuyển | D1 | 20 |
Quản lí giáo dục | Thi tuyển | A A1 B C D1 | - - - - - |
Quản trị kinh doanh | Thi tuyển | A A1 D1 | 18.5 18.5 18.5 |
Quản trị văn phòng | Thi tuyển | A1 C D1 | - - - |
Sư phạm Âm nhạc | Thi tuyển | N | 35 |
Sư phạm Địa lý | Thi tuyển | A A1 C | 15 15 16 |
Sư phạm Hóa học | Thi tuyển | A | 21 |
Sư phạm Lịch sử | Thi tuyển | C | 16 |
Sư phạm Mỹ thuật | Thi tuyển | H | 28 |
Sư phạm Ngữ văn | Thi tuyển | C D1 | - - |
Sư phạm Sinh học | Thi tuyển | B C D1 | 18 18 18 |
Sư phạm Tiếng Anh | Thi tuyển | D1 | 20 |
Sư phạm Toán học | Thi tuyển | A A1 | 22 22 |
Sư phạm Vật lý | Thi tuyển | A A1 | 19 19 |
Tài chính - Ngân hàng | Thi tuyển | A A1 D1 | 17.5 17.5 17.5 |
Toán ứng dụng | Thi tuyển | A A1 D1 | 16 16 17 |
Việt Nam học (Văn hóa - Du lịch) | Thi tuyển | A1 C D1 | 17 18 17 |
Cao đẳng | |||
Tên ngành | Phương thức tuyển sinh | Khối thi | Điểm chuẩn 2013 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | Xét tuyển | A A1 D1 | - - - |
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | Xét tuyển | A A1 D1 | - - - |
Giáo dục công dân | Xét tuyển | C D1 | - - |
Giáo dục Mầm non | Xét tuyển | M | - |
Giáo dục tiểu học | Xét tuyển | A A1 C D1 | - - - - |
Quản trị văn phòng | Xét tuyển | A1 C D1 | - - - |
Sư phạm Âm nhạc | Xét tuyển | N | - |
Sư phạm Địa lý | Xét tuyển | A A1 C | - - - |
Sư phạm Hóa học | Xét tuyển | A | - |
Sư phạm Kinh tế gia đình | Xét tuyển | A A1 B C D1 | - - - - - |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp | Xét tuyển | A A1 B D1 | - - - - |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | Xét tuyển | A A1 B D1 | - - - - |
Sư phạm Lịch sử | Xét tuyển | C | - |
Sư phạm mỹ thuật | Xét tuyển | H | - |
Sư phạm Ngữ văn | Xét tuyển | C D1 | - - |
Sư phạm Sinh học | Xét tuyển | B | - |
Sư phạm tiếng Anh | Xét tuyển | D1 | - |
Sư phạm Toán học | Xét tuyển | A A1 | - - |
Sư phạm Vật lý | Xét tuyển | A A1 | - - |
Thư ký văn phòng | Xét tuyển | A1 C D1 | - - - |
Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTT ngày 25/04/07 của Thủ tướng Chính Phủ Nguyễn Tấn Dũng. Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Sài Gòn chịu sự quản lý Nhà nước về Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đại học Sài Gòn là trường đào tạo đa ngành đa cấp, đa lĩnh vực. Đại học Sài Gòn đào tạo từ trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học. Đại học Sài Gòn đào tạo theo 2 phương thức: chính quy và không chính quy (vừa làm vừa học, tại chức, chuyên tu, liên thông). Tốt nghiệp Đại học Sài Gòn người học được cấp các bằng cấp: trung cấp chuyên nghiệp, cử nhân, kỹ sư, thạc sỹ...
Hiện nay, Đại học Sài Gòn đang tổ chức đào tạo cho 30 chuyên ngành cấp độ đại học, 24 chuyên ngành cấp độ cao đẳng, 4 chuyên ngành cấp độ trung cấp thuộc các lãnh vực: kinh tế - kỹ thuật; văn hoá - xã hội; chính trị - nghệ thuật; và sư phạm. Ngoài việc đào tạo cấp bằng, Đại học Sài Gòn còn được phép đào tạo cấp các chứng chỉ tin học và ngoại ngữ cấp độ A, B, C. Đại học Sài Gòn cũng được Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc I, bậc II. Đại học Sài Gòn cũng đào tạo và cấp các chứng chỉ về ứng dụng Công nghệ thông tin và ứng dụng các nghiệp vụ khác.
Đại học Sài Gòn là cơ sở đào tạo đa hệ, đa ngành từ Trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học. Phương pháp giảng dạy hiện đại, giúp sinh viên chủ động trong học tập, nghiên cứu.
Trường được xây dựng mang kiến trúc cổ kính của Pháp, Đại học Sài Gòn được xem là ngôi trường Đại học đẹp và cổ kính nhất thành phố Hồ Chí Minh
Cơ sở vật chất:
Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, phường 3, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, phường 7, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Trường Trung học Thực Hành: 220 Trần Bình Trọng phường, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
Hiện nay Đại học Sài Gòn đang triển khai xây dựng cơ sở mới tại phường Tân Phong, quận 7, khu Nam Sài Gòn
Các khoa trực thuộc của nhà trường:
- Khoa Quản trị kinh doanh
- Khoa Tài chính - Kế toán
- Khoa Sư phạm khoa học tự nhiên
- Khoa Sư pham khoa học xã hội
- Khoa Luật
- Khoa giáo dục tiểu học
- Khoa giáo dục mầm non
- Khoa Thư viện thông tin
- Khoa Công nghệ thông tin
- Khoa Sư phạm kỹ thuật
- Khoa ngoại ngữ
- Khoa nghệ thuật
- Khoa Văn hoá du lịch
- Khoa khoa học môi trường
- Khoa Quản lý giáo dục
- Khoa giáo dục Chính trị
- Các bộ môn trực thuộc: Tâm lý giáo dục, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh.
www.edunet.com.vn
Nguồn: Trường Đại học Sài Gòn