Tài liệu: Công nghệ Ethernet

Tài liệu
Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên

Tóm tắt nội dung

-
Công nghệ Ethernet

Nội dung

Nhìn chung khi nhắc đến Ethernet người ta có thể nghĩ đến hệ thống mạng cục bộ LAN (2 khái niệm này khác nhau) với các tốc độ như 10/100/1000 MBps. Mỗi chuẩn đều có tên gọi và ký hiệu riêng liên quan đến một loạt các vấn đề như tốc độ đường truyền, phương tiện truyền truyền dẫn....

Sau đây chúng ta sẽ giới thiệu một số công nghệ Ethernet điển hình:

10Base5 (Thicknet) (ngoài ra còn có 10Base2 – Thinnet) đặc điểm chung:

  • Sơ đồ Bus.
  • Cáp đồng trục béo
  • Phương thức truyền Half-duplex
  • Khoảng cách tối đa 500m
  • Tuân theo qui tắc 5-4-3-2-1.
  • Mã hóa Manchester

10BASE-T – đặc điểm chung:

  • Sơ đồ Star
  • Cáp UTP
  • Đầu nối RJ-45
  • Truyền Half-duplex hoặc full-duplex
  • Khoảng cách tối đa 100m(90 + 10)
  • Mã hóa Manchester
  • Dễ dàng mở rộng mạng bởi HUB, Switch hoặc Repeater.

100BASE-TX (FX) – đặc điểm chung:

  • Sơ đồ Star
  • Cáp UTP (cáp quang)
  • Đầu nối RJ-45
  • Truyền Half-duplex hoặc full-duplex
  • Khoảng cách tối đa 100m(90 + 10)
  • Mã hóa Manchester
  • Dễ dàng mở rộng mạng bởi HUB, Switch hoặc Repeater.
  • Băng thông 100 MBps – còn gọi là FastEthernet.

Hiện nay một số hệ thống đã được trang bị các công nghệ GigaEthernet như

1000Base-T, 1000Base-TX, 10 GigaEthernet.

MẠNG MÁY TÍNH



Nguồn: voer.edu.vn/m/cong-nghe-ethernet/70d6fefd


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận