Tài liệu: Hàn Quốc - Đại học Khoa học và Đại học Công nghệ Pohang (Postech)

Tài liệu

Tóm tắt nội dung

Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH) được thành lập năm l986. Đến tháng 3 năm l987,
Hàn Quốc - Đại học Khoa học và Đại học Công nghệ Pohang (Postech)

Nội dung

Đại học Khoa học và Đại học Công nghệ Pohang (Postech)

            Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH) được thành lập năm l986. Đến tháng 3 năm l987, POSTECH tiếp nhận 249 sinh viên đầu tiên vào các ngành: Toán, Lý, Hóa, Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Công nghiệp, Kỹ thuật Điện và Điện tử, và Kỹ thuật Hóa.

            Năm 1987 POSTECH được sự đồng ý của Bộ Giáo dục để mở chương trình sau đại học và tiếp nhận 91 ứng viên cho chương trình Cao học và 18 ứng viên cho chương trình Tiến sĩ cho năm học 1988. Năm 1989 Trường mở thêm Ngành Khoa học Đời sống. Năm 1995 Bộ Giáo dục đã chọn Chương trình Kỹ thuật Môi trường của Trường cho Chương trình Hỗ trợ Sau Đại học.

            Cuối năm 2002 POSTECH có tất cả 2677 sinh viên, trong đó bao gồm 1329 sinh viên cấp đại học và 1348 sinh viên cấp sau đại học. Số lượng giảng viên là 210 người chính thức và 49 người thỉnh giảng.

            Trong kế hoạch trao đổi và hợp tác với các cơ sở giáo dục cấp cao danh tiếng trên thế giới, POSTECH đã có thỏa thuận với 49 trường đại học tại 13 quốc gia. Hiện nay có 192 sinh viên trong chương trình trao đổi của POSTECH đang theo chương trình 6 tháng tại các đại học bạn, và 68 sinh viên nước ngoài đang học tại POSTECH.

POSTECH tự hào với Phòng Thí nghiệm Gia tốc Pohang (PAL), với máy gia tốc ánh sáng synchrotron duy nhất ở Hàn Quốc. PAL được thành lập năm 1994 với tư cách là Phương tiện Sử đụng Quốc gia. Với 14 luồng sáng hiện đang hoạt động, đã có 3.126 khoa học gia - cả Hàn Quốc lẫn nước ngoài - tiến hành trên 749 dự án nghiên cứu tại PAL kể từ năm 2000. Với thêm 8 luồng sáng nữa sẽ được lắp đặt vào năm 2004, PAL sẽ trở thành một trong những phương tiện bức xạ synchrotron lớn nhất trên thế giới.

CÁC NGÀNH CỦA TRƯỜNG

Trường có một số ngành sau đây:

Ngành Hóa học

Ngành Khoa học Đời sống

Ngành Toán

Ngành Vật lý

Ngành Kỹ thuật Hóa

Ngành Khoa học & Kỹ thuật Máy tính

Ngành Kỹ thuật Điện & Điện tử

Ngành Kỹ thuật Công nghiệp

Ngành Khoa học & Kỹ thuật Vật liệu

Ngành Kỹ thuật Cơ khí

Ngành Nhân văn và Khoa học Xã hội

Thủ tục Đăng ký

Đối với sinh viên nước ngoài, các điều kiện để đăng ký xét tuyển là:

Cha mẹ đều là người nước ngoài

Có ít nhất hai năm học ở bậc trung học phổ thông tại nước ngoài

Những ngành Tiếp nhận Sinh viên Nước ngoài Toán, Lý, Hóa, Khoa học Đời sống, Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Công nghiệp, Kỹ thuật Điện và Điện tử, Kỹ thuật Hóa.

Phỏng vấn và Thi Vấn đáp

Tiêu chuẩn đánh giá: hiểu về chương trình học phổ thông của Hàn Quốc, biết ứng dụng các kiến thức cơ bản và biết phát triển về lô gíc.

Môn thi bắt buộc: Toán (60% điểm)

Môn tùy chọn: chọn một trong các môn Lý, Hóa, Sinh (40% điểm)

Thí sinh sẽ được kiểm tra về năng lực tiếng Hàn trong kỳ thi vấn đáp.

Hồ sơ

Đơn xin đăng ký (mẫu do nhà trường phát hoặc tải qua mạng)

Phát biểu cá nhân (theo mẫu, phải được viết bằng tiếng Hàn)

Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông

Học bạ cấp tiểu học và trung học

Thư giới thiệu

Xác nhận nhập cảnh

Giấy khai sinh (của ứng viên và cha mẹ) hoặc giấy tờ tùy thân khác

Hộ khẩu của ứng viên và cha mẹ

Lệ phí xét hồ sơ: 30.000 Won

Lệ phí thi (phỏng vấn và thi vấn đáp): 70.000 Won

Ứng viên không được đăng ký trên 2 ngành cùng lúc

Tất cả hồ sơ nếu không được lập bằng tiếng Hàn hay tiếng Anh cần đính kèm bản dịch sang tiếng Hàn (không cần công chứng)

Học bổng và Trợ cấp Tài chính

Nhà trường có một số dạng học bổng và trợ cấp tài chính dành cho sinh viên.

Học bổng Danh dự

Dành cho sinh viên mới nhập học có điểm thi tuyển xếp hàng đầu cả trường và hàng đầu trong ngành sẽ được miễn học phí trong vòng từ 1 đến 4 năm.

Ngoài ra các sinh viên có học lực cao nhất trong một học kỳ khi đang theo học tại Trường sẽ được miễn học phí cho học kỳ tiếp theo.

Học bổng Tổng quát

Khi được nhận vào học, sinh viên được nhận một học bổng tương đương với học phí, ngoại trừ trường hợp có mặt nào đó không đạt yêu cầu.

Học bổng Hyogok

Khi được nhận vào học, sinh viên được nhận một học bổng tương đương với học phí khi họ làm việc trong khuôn viên nhà trường 60 giờ mỗi học kỳ.

Học bổng Hyungsan

Khi được nhận vào học, sinh viên được nhận một học bổng tương đương với học phí và chi phí ăn ở khi họ làm việc trong khuôn viên nhà trường 80 giờ mỗi học kỳ.

Học bổng Youngil

Khi được nhận vào học, sinh viên được nhận một học bổng tương đương với học phí và chi phí ăn ở khi họ làm việc trong khuôn viên nhà trường 100 giờ mỗi học kỳ.

Chương trình Vừa học Vừa làm

vào Mùa Hè/Mùa Đông

Khi được nhận vào trường, một số học bổng nhất định sẽ được được phát khi sinh viên làm việc trong khuôn viên nhà trường 50 giờ mỗi học kỳ.

Chương trình Vừa học Vừa làm Theo giờ Khi nhà trường có thêm nhu cầu về việc làm của sinh viên, những ứng viên sẽ được trả một số học bổng nhất định nào đó tính theo 50 giờ làm việc mỗi tháng.

Giải thưởng Cuộc thi Trong trường

Những sinh viên được tuyển chọn trong các cuộc thi sẽ được cấp một học bổng tùy theo điều kiện của cuộc thi qui định.

Học bổng Đặc biệt

Những sinh viên gặp khó khăn về tài chính được cấp một học bổng đặc biệt khi tình trạng khó khăn đó được xác nhận.

Học bổng Ngoài Nhà trường

Sinh viên được tuyển chọn sẽ được cấp một học bổng từ một nguồn tài trợ bên ngoài, tùy theo điều kiện của cơ quan cấp học bổng.

Học bổng Ghi nhớ

Những sinh viên được chọn vào chương trình này sẽ được miễn học phí, học bổng do được nhà nước và nhà trường kết hợp trao tặng.

Học bổng Quà tặng

Những sinh viên được chọn sẽ được cấp một học bổng tùy theo điều kiện của người trao tặng học bổng đó.

            Chi phí Cho Sinh viên Nước ngoài

Học phí: 3.526.000 Won (1.763.000 Won x 2 học kỳ)

Chỗ ở: 400.000 Won (200.000 Won x 2 học kỳ)

Tiền ăn: 1.460.000 Won (4.000 Won x 365 ngày)

Bảo hiểm y tế. 20.000 Won (10.000 Won x 2 học kỳ)

Sách vở & Học cụ: 200.000 Won

Tổng cộng: 5.606.000 Won

Sau đây xin giới thiệu một số ngành của Trường.

·        Ngành Khoa học Đời sống

Tổng quan

Ngành Khoa học Đời sống tiếp nhận mỗi năm 25 sinh viên. Chương trình của Ngành tập trung vào những khái niệm và những nguyên tắc làm nền tảng cho các hiện tượng trong đời sống. Ngoài việc gây dựng một nền tảng vững chắc cho sinh viên học tiếp lên bậc sau đại học, chương trình còn chuẩn bị cho sự nghiệp của sinh viên trong các ngành công nghiệp. Sinh viên năm cuối được khuyến khích tham gia các chương trình nghiên cứu cá nhân để tăng cường khả năng giải quyết các vấn đề .

Để tốt nghiệp, sinh viên cần lấy được 120 tín chỉ, trong đó bao gồm 29 tín chỉ về Khoa học Nhân văn ở Xã hội, 26 tín chỉ về các môn tổng quát theo yêu cầu chung của trường, bao gồm Toán, Lý, Khoa học Đời sống, Hóa và Khoa học Máy tính, 46 tín chỉ về các môn chính và các môn nhiệm ý, 19 tín chỉ về các môn nhiệm ý tự do.

Ngành tiếp nhận cả các sinh viên trong nước lẫn nước ngoài.

Chương trình học

Chương trình học bao gồm các môn như sau:

Hóa Hữu cơ I, Hóa Tổng quát, Hóa Hữu cơ II, Thực hành Phản ứng Hóa học, Thực hành Hóa Đại cương, Các Nguyên lý về Sinh vật I, Thực hành Sinh vật Tổng quát I, Các Nguyên lý về Sinh vật li, Thực hành Sinh vật Tổng quát II, Hóa Sinh I, Hóa Hữu cơ I & Il, Các Nguyên lý về Sinh vật Il, Thực hành Hóa Sinh I, Thực hành Sinh vật Tổng quát II, Vi Sinh vật Hóa Sinh II, Thực hành Hóa Sinh II, Di truyền học, Hệ Sinh thái của Hàn Quốc, Sinh vật Tế bào, Dẫn luận về Sinh vật Cây trồng Hiện đại, Lý Sinh, Các Kỹ thuật Hiện đại trong Sinh vật, Sinh vật Phân từ I, Thực hành Sinh vật Hiện đại I, Thực hành Sinh vật Hiện đại II, Sinh vật Phân tử II.

·        Ngành Kỹ thuật Hóa

Tổng quan

Chương trình của Ngành Kỹ thuật Hóa cung cấp kiến thức về các lĩnh vực vật lý, sinh vật và toán, với sự tập trung vào lĩnh vực hóa học và kỹ thuật hóa. Theo chương trình này sinh viên sẽ được học về các cơ sở của các môn chính và tập trung một phần vào những môn phụ. Những sinh viên có hướng học tiếp lên cao học sẽ chọn các môn theo hướng nghiên cứu sau này của mình. Ngoài khoa học và kỹ thuật, sinh viên còn được học các môn về nhân văn và khoa học xã hội. Các sinh viên cũng được khuyến khích tham gia vào các hoạt động nghiên cứu của Ngành trong những năm cuối.

            Chương trình học

            Chương trình học bao gồm những môn chính sau đây:

Vật lý, Hóa Lý, Nhiệt Động lực học Kỹ thuật Hóa, Hóa Hữu cơ, Thực hành Hóa Hữu cơ, Thực hành Kỹ thuật Hóa, Kỹ thuật Phản ứng, Thực hành Đo lường Kỹ thuật Hóa, Thực hành Dự án Hóa học, Dẫn luận về Kỹ thuật Hóa, ứng dụng Máy tính trong Kỹ thuật Hóa, Những Phương pháp Toán học trong Kỹ thuật Hóa, Dẫn luận về Kỹ thuật Sinh học, Thực tập Hóa học tại Nhà máy, Kiểm soát Quá trình Hóa học, Phân tích và Thiết kế Qui trình, Dẫn luận về Khoa học & Kỹ thuật Polimer, Kỹ thuật Hóa Sinh, Kỹ thuật Năng lượng, Các Quá trình Đơn vị Hữu cơ, Sự Xúc tác, Các Quá trình Xúc tác, Thực hành về Các Quá trình Hóa học, Cấu trúc & Thuộc tính của Vật chất, Kỹ thuật Hóa Chất rấn, Cấu trúc & Thuộc tính của Polimer, Dẫn luận về Quá trình Lưu biến & Polimer, Các Chủ đề Đặc biệt về Những Hệ thống Kỹ thuật Hóa, Hội thảo về Kỹ thuật Hóa, Kỹ thuật Môi trường, Nhiệt Động lực học Phân tử, Kỹ thuật Phản ứng Sinh học, Thống kê cho Kỹ thuật, Tối ưu hóa Kỹ thuật, Lý thuyết về Điều khiển Máy tính, Xử lý Mạch Tích hợp, Kỹ thuật Phản ứng Plasma, Kỹ thuật Phản ứng Nâng cao, Nhiệt Động lực học Nâng cao, Kỹ thuật Hóa Sinh Nâng cao, Toán Kỹ thuật Hóa Nâng cao, Động học và Kiểm soát, Phân tích Các Hệ thống Xử lý, Kỹ thuật Polimer  Nâng cao, Khoa học Bề mặt về Sự Xúc tác, Phân tích & Thiết kế Phản ứng Hóa học, Chất Xúc tác Công nghiệp, Hiện tượng xen giữa Hai bề mặt, Kỹ thuật cấy Tế bào, Công nghệ Enzim Nâng cao, Kỹ thuật Sinh học Phân tử, Lưu biến học, Kỹ thuật Hóa Phân tích, Phân tích và Tổng hợp Quá trình, Mô hình và Giả lập Quá trình, Pha trộn Polimer, Tổng hợp Polimer, Xử lý Polimer, Những Thuộc tính Vật lý của Polimer, Xử lý Vật liệu Gốm, Xử lý Vật liệu Bán dẫn, Năng lượng Nâng cao, Kỹ thuật Xử lý Nước thải, Phân tích và Mô hình Xử lý Dữ liệu, Những Chủ đề Đặc biệt về Kỹ thuật Hóa.

·        Ngành Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

Chương trình học

Chương trình của Ngành Khoa học và Kỹ thuật Máy tính được chia thành các nhóm môn như sau:

Các môn Nhân văn và Khoa học Bắt buộc:

Văn học và Luận văn tiếng Triều Tiên, Tiếng Anh, Nhân văn học, Khoa học Xã hội, Thể dục, Các Nguyên tắc về Kinh tế (hoặc Các Nguyên tắc về Quản trị Kinh doanh).

Các môn Nhân văn và Khoa học Nhiệm ý:

Ngoại ngữ, Nhân văn học, Khoa học Xã hội, Giáo dục Tổng quát.

Các môn cơ bản:

Toán, Dẫn luận về Lý Tổng quát, Thực nghiệm Lý Tổng quát Hóa Tổng quát, Thực nghiệm Hóa Tổng quát, Khoa học Đời sống Tổng quát, Dẫn luận về Tính toán.

Các môn chính Bắt buộc:

Dẫn luận về Tính toán, Dẫn luận về Lập trình, Toán Rời rạc, Dẫn luận về Xác suất và Thống kê, Lập trình Hướng Đối tượng, Cấu trúc Dữ liệu và Thuật toán, Thiết kế Hệ thống Kỹ thuật Số, ứng dụng bộ Vi Xử lý và Lập trình Assembly, Thực hành Hệ thống Số, Tự động và Ngơn ngữ Hình thức, Các Hệ Điều hành, Các Ngôn ngữ Lập trình, Cấu trúc Máy tính, Thực hành Câu trúc Máy tính, Các Phương pháp Thiết kế Phần mềm.

Các môn chính Nghiệm ý:

Dẫn luận về Nghiên cứu Khoa học Máy tính, Đại số

Tuyến tính ứng dụng, Các Phương pháp Thiết kế Phần mềm, Kỹ thuật Điện tử Tổng quát, Máy tính và Xã hội, Mạng Máy tính, Hệ thống Cơ sở Dữ liệu, Thiết kế trình Biên dịch, Thiết kế và Phân tích về Thuật toán.

 Ngành Kỹ thuật Công nghiệp

Chương trình học

·        Ngành Kỹ thuật Công nghiệp có các môn học chính như sau:

Dẫn luận về Kỹ thuật Công nghiệp, Kinh tế Kỹ thuật, Kỹ thuật Sản xuất, Đo lường và Thiết kế, Xác xuất và Thống kê cho Kỹ sư, ứng dụng Máy tính trong Kỹ thuật Công nghiệp, Khoa Nghiên cứu Lao động ê Kỹ thuật về Các Nhân tố Con người, Dẫn luận về Nghiên cứu Hoạt động, Mô hình và Phân tích về Xác suất, Kỹ thuật Chất lượng, Hệ thống Thông tin Quản lý, Cơ sở Dữ liệu, Thiết kế Kỹ thuật I, CAM/CIM, Qui hoạch và Kiểm soát Sản xuất, Thiết kế Kỹ thuật II, Toán Rời rạc, Đại số Tuyến tính ứng dụng, Phân tích Số, Cơ học Cấu trúc, Động học Cơ khí, Kiểm soát Hệ thống, ứng dụng Đồ họa Vi tính, Kiểm soát Vật liệu và Các Hệ thống Quản lý, Thiết kế và Đánh giá Các Hệ thống Con người - Máy móc, Lập trình Toán học, Thống kê ứng dụng trong Kỹ thuật Công nghiệp, Giả lập, Quản lý Kỹ thuật, Kỹ thuật Điện, Ứng dụng Bộ Vi Xử lý, ứng dụng Bộ Vi Xử lý và Lập trình Assembly, Lập trình Hướng Đối tượng, Cấu trúc Dữ liệu và Thuật toán, Các Hệ Điều hành, Tự động và Các Ngôn ngữ Hình thức, Mạng Máy tính, Các Hệ thống Cơ sở Dữ liệu, Thiết kế Trình Biên dịch, Thiết kế và Phân tích về Thuật toán, Kỹ thuật về Các Hệ thống Sản xuất, CAD/CAM, Kiểm soát Qui trình, Thiết kế và Phân tích về Thí nghiệm, Kỹ thuật An toàn Lao động, Tâm lý Nhận thức, Phân tích Quyết định, Các Hệ thống Động lực, Các Hệ thống Hỗ trợ Quyết định, Phân tích và Thiết kế Hệ thống, ứng dụng Máy tính Hiện đại trong Kỹ thuật Công nghiệp.

Địa chỉ của Trường:

Phang University of science anh Technology

San 31, Hyoja-dong, Namgu, Pohang Korea 790-784

ĐT. +82-54-279-3623

Fax: +82-54-279-2440

E-mail: mailto:beomijn@postech.e du

 




Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/2279-02-633500928280781250/Du-hoc/Dai-hoc-Khoa-hoc-va-Dai-hoc-Cong-n...


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận