Tài liệu: Kiến trúc của ADO.NET và Các đối tượng

Tài liệu
Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên

Tóm tắt nội dung

-
Kiến trúc của ADO.NET và Các đối tượng

Nội dung

Khi phát triển các ứng dụng trên nền web thì công việc chủ yếu phải giải quyết là xử lý các nghiệp vụ, trong đó phần lớn là xử lý Cơ sở dữ liệu. Trong môi trường phát triển Microsoft .NET tất cả các ứng dụng webform hay winform đều thống nhất sử dụng chung một bộ thư viện để truy xuất và thao tác Cơ sở dữ liệu gọi là ADO.NET (Active Data Object).

ADO.NET là một tập các lớp nằm trong bộ thư viện lớp cơ sở của .NET Framework, cho phép các ứng dụng windows (như C#, VB.NET) hay ứng dụng web (như ASP.NET) thao tác dễ dàng với các nguồn dữ liệu.

Mụ c ti êu c h ính c a A D O. N ET là:

Cung cấp các lớp để thao tác CSDL trong cả hai môi trường là phi kết nối (Disconected data) và kết nối (Connected data).

Tích hợp chặt chẽ với XML (Extensible Markup Language)

Tương tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả dữ liệu chung.

Tối ưu truy cập nguồn dữ liệu (OLE DB & SQL server).

Làm việc trên môi trường Internet.

Các lớp của ADO.NET được đặt trong Namespace là System.Data/ System.Data.oledb

ADO.NET bao gồm 2 Provider (2 bộ thư viện thường dùng) để thao tác với các CSDL là: OLE DB Provider (nằm trong System.Data.OLEDB) dùng để truy xuất đến bấtkỳ CSDLnàohỗtrợOLEDB; SQL Provider (nằm trong System.Data.SQLClient) chuyên dùng để truy xuất đến CSDL SQL Server (Không qua OLE DB nên nhanh hơn). Hiện nay, các hãng thứ ba còn cung cấp các Provider khác như : MySQL, Oracle… provider để cho phép ứng dụng .NET truy xuất đến các cơ sở dữ liệu không phải của Microsoft khác.

Vị trí của ADO.NET trong kiến trúc của .NET Framework

V trí c a A D O . N E T t r ong kiến trúc c a .net Framework

Từ kiến trúc ta thấy rằng: ADO.NET là một thành phần nội tại (Instrict) của .NET framework, do vậy nó có thể được sử dụng trong tất cả các ngôn ngữ hỗ trợ .NET như C#, VB.NET… mà không có sự khác biệt nào (Tức là các chức năng cũng như cách sử dụng hoàn toàn giống nhau).

Hình biểu diễn kiến trúc ADO.NET

 Kiến trúc ADO.NET có thể chia làm 2 phần chính:

Managed Provider Component: bao gồm các đối tượng như DataAdapter, DataReader,… giữ nhiệm vụ làm việc trực tiếp với dữ liệu như database, file,…

Content Component: bao gồm các đối tượng như DataSet, DataTable,… đại diện cho dữ liệu thực sự cần làm việc. DataReader là đối tượng mới, giúp truy cập dữ liệu nhanh chóng nhưng forward-only và read-only giống như ADO RecordSet sử dụng Server cursor, OpenFowardOnly và LockReadOnly.

DataSet cũng là một đối tượng mới, không chỉ là dữ liệu, DataSet có thể coi là một bản sao gọn nhẹ của CSDL trong bộ nhớ với nhiều bảng và các mối quan hệ. DataAdapter là đối tượng kết nối giữa DataSet và CSDL, nó bao gồm 2 đối tượng Connection và Command để cung cấp dữ liệu cho DataSet cũng như cập nhật dữ liệu từ DataSet xuống CSDL.

 Trước khi đi vào học cụ thể các đối tượng của ADO.NET chúng ta cùng xem qua một ví dụ HelloWorld với ADO.NET qua đó bạn sẽ thấy được công việc cần thực hiện khi thao tác với database(ở ví dụ này mình dùng với SQLExpress).

Để làm ví dụ này bạn thực hiện theo các bước sau:

bước 1. Nhấn chuột phải vào thư mục App_Data chọn new Item, Cửa sổ Add New Item hiện ra bạn chọn SqlDatabase như hình 1 sau

bước 2. Nhập tên Database vào hộp Name sau đó nhấn Add.

Trong Solution Explorer sẽ thêm vào Database trong thư mục App_Data.

bước 3. tạo bảng dữ liệu cho Database.mdf

Bạn click đúp chuột vào Datatabase.mdf -> Server Explorer hiện ra như sau:

Hình 4

Bạn nhấn chuột phải vào Tables và chọn Add New Table

Hình 5

Trong màn hình của VS sẽ hiện ra như hình 6 và bạn thao tác tạo các trường dữ liệu như thao tác với Access hay MSSQL 2000/2005

Hình 6

Viết code cho Hello.aspx.cs

using System;

using System.Data;

using System.Data.SqlClient;

 

public partial class _Default : System.Web.UI.Page

{

    protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)

    {

        //chuỗi kết nối đến nguồn dữ liệu

        string driver = "Data Source=(local)\\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=|DataDirectory|Database.mdf;Integrated Security=True;User Instance=True";

        //đối tượng kết nối tới cơ sở dữ liệu

        SqlConnection sqlconn = new SqlConnection(driver);

        //Command điều khiển truy vấn sql

        SqlCommand sqlcom = sqlconn.CreateCommand();

        sqlcom.CommandText = "select sTitle from tblHello where pkHelloID=1";

        //mở kết nối dữ liệu

        sqlconn.Open();

        //lấy về chuỗi giá trị trong cơ sở dữ liệu

        string result = (string)sqlcom.ExecuteScalar();

        //đóng kết nối

        sqlconn.Close();

        //in giá trị ra màn hình

        Response.Write(result);

    }

}

 Cơ bản các bước thực hiện v ới database

bước 1: Tại kết nối

bước 2: Tạo lệnh điều khiển truy vấn SQL

bước 3:Mở kết nối dữ liệu

bước 4: thực thi lệnh

bước 5: đóng kết nối

bước 6: in kết quả

Đối tượng Connection

Kết nối cơ sở dữ liệu SQLServer

Bạn cần nhập khẩu lớp SqlClient

using System.Data.SqlClient;

Khai báo và khởi tạo:

SqlConnection sqlcon;

string driver="server=localhost; UID=sa; PWD=; database=name_database";

      sqlcon=new Sqlconnection();

sqlcon.ConnectionString=driver;

Driver là chuỗi kết nối đến cơ sở dữ liệu trong trường hợp này mình kết nối với sqlserver 2000/2005

Kết nối với cơ sở dữ liệu Access

Bạn cận nhập khẩu lớp OleDb

                using System.Data.OleDb;

        OleDbConnection oleconn;

        string driver = "Provider=Microsoft.jet.OLEDB.4.0; Data Source=duongdan_tendata";

        oleconn = new OleDbConnection();

        oleconn.ConnectionString = driver;

Thuộc tính:

ConnectString: chứa đựng chuỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu

Database: Chứa đựng tên cơ sở dữ liệu trong chuỗi kết nối ConnectString ở trên và bạn có thể thay đổi cơ sở dữ liệu trong lúc thực thi bằng phương thức ChangeDataBase:

            Sqlconn.ChangeDatabase(“name_database_thaydoi”);

Server: tên máy chủ bạn trỏ tới

Connect Timeout: số thời gian(tính bằng giây) chờ kết nối dữ liệu mặc đình là 15giây, nếu trong khoảng thời gian này mà vẫn chưa kết nối xong một lỗi Connect Timeout được đưa ra.

State: trả về trạng thái của đối tượng SqlConnection: bạn có thể kiểm tra trạng thái của State như sau

Response.Write(sqlconn.State)

2. Phương thức của đối tượng Connection

Các phương thức của đối tượng Connection

Open: cho phép mở dữ liệu với các thuộc tính đã khai báo trong ConnectString

Close: Đóng cơ sở dữ liệu đang mở

CreateCommand: phương thức cho phép gán hay trả về một đối tượng Command ứng với đối tượng Connection, như ví dụ HelloWorld

               SqlConnection sqlconn = new SqlConnection(driver);

        SqlCommand sqlcom = sqlconn.CreateCommand();

        sqlcom.CommandText = "select sTitle from tblHello where pkHelloID=1";

BeginTransaction: Phương thức này khai báo bắt đầu một chuyển tác, để kết thúc chuyển tác bạn dùng Table Commit

Rollback: trong trương hợp có lỗi trong quá trình thực thi  bạn có thể sử dụng phương thức Rollback để huỷ bỏ các chuyển tác đã thực hiện.

Dispose: dùng để huỷ bỏ hay giải phóng đối tượng Connection đang sử dụng

Đối tượng SqlCommand

Khai báo và khởi tạo đối tượng

Cách 1:

  SqlCommand sqlcom;

        sqlcom=new SqlCommand(ssql,sqlconn)

cách 2:

                SqlCommand sqlcom = new SqlCommand();

        sqlcom.Connection = sqlconn;

        sqlcom.CommandType = CommandType.Text;

        sqlcom.CommandText = "select sTitle from tblHello where pkHelloID=1";

Phương thức

ExcuteReader: dùng để thực thi đọc cơ sở dữ liệu từ bảng cơ sở dữ liệu

ExcuteNoneQuery: Dùng để thực thi các phát biểu T-Sql như: Insert, Update, Delete, Create,…

ExcuteScalar: trả về từ phát biết SQL dạng Select chỉ có một cột một hàng.

Đối tượng SqlDataReader

Đối tượng này được net cung cấp đ& #7875; đọc dữ liệu từ bảng cơ sở dữ liệu, nó là đối tượng chỉ phục vụ thao tác đọc dữ liệu(Read only). Trong khi truy xuất dữ liệu nó sẽ giữ kết nối liên tục với database(hướng kết nối)

Khai báo và khởi tạo đối tượng

  SqlDataReader sqlreader;

        sqlreader = sqlcom.ExecuteReader();

 Đối tượng DataAdapter

OleDataAdapter được xem như bộ đọc dữ liệu từ cơ sở dliệu nguồn và điền chúng vào đối tượng DataSet hay DataTable

Khai báo, khởi tạo và giải phóng đối tượng.

 string ssql;

Khai báo đối tượng

  Dim sqlcom As SqlCommand

 Dim sqlconn As SqlConnection

 Dim sqladapter As SqlDataAdapter

 sqlconn.Open();

 

cách 1.

            sqladapter = New OleDbDataAdapter(ssql, sqlconn)

             sqlcom = New SqlCommand(ssql, sqlconn)

cách 2.

            sqladapter = new SqlDataAdapter(sqlcom);

Giải phóng đối tượng

            sqladapter.Dispose();

Thuộc tính:

Các thuộc tính bao gồm SelectCommand, InsertCommand, UpdateCommand, DeleteCommand: thực hiện các thao tác select, insert, update, delete dữ liệu

Phương thức:

Fill: Phương thức thực thi câu lệnh select trong sql rồi điền kết quả cho DataSet hoặc Datatable.

Update: gọi lệnh cập nhật các thay đổi vào dữ liệu lên các dữ liệu nguồn

Điền dữ liệu từ Adapter vào DataSet

Dataset là một thùng chứa dữ liệu không kết nối

  public static DataSet Filldataset(string ssql)

        {

            DataSet dataset = new DataSet();

            opendata();

      ;       try

            {

                sqladapter = new SqlDataAdapter(ssql, sqlconn);

                sqladapter.Fill(dataset);

                sqladapter.Dispose();

            }

            catch (Exception exp)

            {

                closedata();

                System.Web.HttpContext.Current.Response.Write(exp.ToString());

            }

            closedata();

            return dataset;

        }

 

Điền dữ liệu vào DataTable

  public static DataTable FillDatatable(string ssql)

        {

            opendata();

            DataTable datatable = new DataTable();

            try

            {

                sqladapter = new SqlDataAdapter(ssql, sqlconn);

                sqladapter.Fill(datatable);

                sqladapter.Dispose();

            }

            finally

            {

                closedata();

            }

            closedata();

            return datatable;

        }

 

Công nghệ Web và Ứng dụng



Nguồn: voer.edu.vn/m/kien-truc-cua-adonet-va-cac-doi-tuong/1d011e63


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận