Hộp thoại Open (Open dialog) là một hộp thoại chuẩn cho phép người dùng chọn một file hay một thư mục.
Thực hành: Viết chương trình mở một file (Text hoặc rtf) và hiển thị trong điều khiển Richtext Box.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Tạo một Project mới
Bước 2: Vào menu Project → Components và tham chiếu đến 2 file OCX là Rich Textbox và Common Dialog như hình 1
Bước 3: Kéo điều khiển Dialog và Richtext vào Form
Thiết kế giao diện:
Đặt giá trị cho các thuộc tính:
Viết lệnh:
Ghi chú:
Private sub cmdOpenRTFFile_Click()
dlgHopThoai.DialogTitle = "Mo file Text" dlgHopThoai.Filter = "Cac file Richtext (*.RTF)|*.rtf|" dlgHopThoai.FileName = "" '/// Khởi tạo trước
dlgHopThoai.Showopen
If dlgHopThoai.FileName <> "" Then ' /// Đã chọn file
rtfEditor.LoadFile dlgHopThoai.FileName, rtfRTF
End If
End Sub
Hộp thoại Save (hay Save As) về thực chất cũng chính là hộp thoại Open (Cùng sử dụng điều khiển Dialog) nhưng có điểm khác là tiêu đề của hộp thoại này mặc định bây giờ là "Save As" thay vì "Open" để người dùng có "cảm giác" thân thiện hơn. Tiêu đề của hộp thoại luôn luôn có thể thay đổi được bằng cách thay đổi thuộc tính DialogTitle.
Thực hành: Xây dựng chương trình giống như phần 1 nhưng có thêm nút "Save As" để khi người dùng click vào nút này thì nội dung đang soạn thảo sẽ được lưu ra đĩa với một tên file mới.
Các bước thực hiện: Giống như phần 1
Thiết kế giao diện: Thêm nút Save (Name: cmdSaveAs, Caption: &Save As)
Giao diện và kết quả chạy chương trình
Hộp thoại chọn font cũng sử dụng điều khiển Dialog, nó hiển thị và cho phép người dùng chọn các thông số liên quan đến font chữ như tên font, kích thước, kiểu chữ v.v… Các giá trị này khi chọn sẽ được lưu trong các thuộc tính tương ứng của điều khiển Dialog.
Thực hành: Xây dựng chương trình giống như phần 2, nhưng có thêm nút "Đặt font" để khi người dùng click vào nút này thì chương trình sẽ hiển thị hộp thoại chọn font, sau đó đặt font chữ đã chọn cho nội dung chứa trong RichtextBox Format.
Các bước thực hiện: Giống như phần 2
Thiết kế giao diện : Giống phần 2 và thêm nút "Set Font" (Name: cmdSetFont, Caption : Set &Font)
Kết quả khi chạy chương trình
…………
rtfEditor.SelBold = dlgHopThoai.FontBold
rtfEditor.SelItalic = dlgHopThoai.FontItalic
rtfEditor.SelFontSize = dlgHopThoai.FontSize
rtfEditor.SelFontName = dlgHopThoai.FontName
……………
Hộp thoại hiển thị bảng màu (Color) cũng nằm trong điều khiển Dialog. Sau khi hiển thị, hộp thoại này sẽ cho ta biết là người dùng đã chọn màu có giá trị là bao nhiêu. Giá trị này sẽ tương ứng với một màu xác định và thường được sử dụng cho mục đích đặt màu chữ, màu nền v.v… cho các thành phần khác.
Thực hành: Giống phần 3 nhưng thêm khả năng đặt màu nền cho Richtextbox khi người dùng click vào nút "Set BackColor".
Các bước thực hiện: Như phần 3
Thiết kế giao diện: Như phần 3 và thêm nút lệnh: Name: cmdSetBackColor, Caption: Set &BackColor"
Hộp thoại Print cho phép người dùng chọn tên máy in, số trang, số bản sao v.v… Hộp thoại này cũng KHÔNG TỰ IN ĐƯỢC TÀI LIỆU.
Thực hành: Thêm một nút lệnh "Print" vào Form và đặt Name = cmdPrint, Caption = "&Print". Khi người dùng click nút này thì hiển thị hộp thoại máy in.
Các bước thực hiện và giao diện giống như phần 4.
Viết thêm đoạn code xử lý sự kiện click nút cmdPrint như sau:
Private sub cmdPrint_Click()
dlgHopThoai.ShowPrinter
MsgBox "Số bản in : " & dlgHopThoai.Copies
Hộp thoại Help có nhiệm vụ thực thi một file trợ giúp dạng Window Help (Các file help cũ có phần mở rộng là hlp, các file mới hiện nay có phần mở rộng là CHM).
Thực hành: Mở file trợ giúp c:\winnt\winhelp.hlp.
Các bước thực hiện: Thêm một nút vào Form, đặt name = cmdHelp, Caption = &Help và viết lệnh cho sự kiện click chuột cho nút này như sau:
Private sub cmdHelp_Click()
dlgHopThoai.HelpFile = "c:\winnt\winhelp.HLP"
dlgHopThoai.HelpCommand = cdlHelpContents
dlgHopThoai.Showhelp
Toàn bộ giao diện của bài thực hành
Giao diện chương trình hoàn chỉnh