Thủ tục hành chính: B-BTC-235618-TT

Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty TNHH bảo hiểm
Bộ Tài chính

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật của Quốc hội nước Cộng...

Văn bản qui định

Luật sửa đổi, bổ sung một số...

Văn bản qui định

Nghị định số 123/2011/NĐ-CP...

Văn bản qui định

Nghị định số 45/2007/NĐ-CP n...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Có số vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ; Thông tư số 124/2012/TT-BTC...
Có hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định; Thông tư số 124/2012/TT-BTC...
Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với các quy định của pháp luật. Thông tư số 124/2012/TT-BTC...
Người quản trị, người điều hành dự kiến của doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng được các điều kiện về năng lực quản lý, chuyên môn nghiệp vụ. Thông tư số 124/2012/TT-BTC...
Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đủ năng lực tài chính và có bằng chứng để chứng minh nguồn tài chính hợp pháp khi tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm Thông tư số 124/2012/TT-BTC...
Không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp Thông tư số 124/2012/TT-BTC...
Doanh nghiệp bảo hiểm phải có cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị, hệ thống công nghệ thông tin để có thể hoạt động sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Thông tư số 124/2012/TT-BTC...
Chủ đầu tư tham gia góp vốn phải là tổ chức có tư cách pháp nhân Thông tư số 124/2012/TT-BTC...
Tổ chức góp vốn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Phải sử dụng vốn chủ sở hữu và không được sử dụng vốn vay, vốn uỷ thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn; có vốn chủ sở hữu trừ đi các khoản đầu tư dài hạn hình thành từ vốn chủ sở hữu phải lớn hơn số vốn dự kiến góp vào doanh nghiệp bảo hiểm vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động;
- Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi và không có lỗ luỹ kế trong ba (03) năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động;
- Có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng 50% vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm; góp vốn với số tiền không quá 25% vốn chủ sở hữu của tổ chức đó;
- Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính thì các tổ chức này phải đảm bảo duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn vốn và các điều kiện tài chính khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành
Thông tư số 124/2012/TT-BTC...
Nếu chủ đầu tư hoặc chủ góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam;
- Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động hợp pháp ít nhất 10 năm theo quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính tính tới thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;
- Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài có tổng tài sản tối thiểu tương đương 2 tỷ đô la Mỹ vào năm trước năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;
- Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong vòng 3 năm liền kề năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép.
Thông tư số 124/2012/TT-BTC...
Thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, nếu chủ đầu tư hoặc tổ chức góp vốn là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam;
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động hợp pháp ít nhất 10 năm theo quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính tính tới thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài hoạt động kinh doanh có lãi trong 3 năm liền kề năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong vòng 3 năm gần nhất liền kề năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép.
Thông tư số 124/2012/TT-BTC...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh
Dự thảo điều lệ doanh nghiệp (đối với thành lập DNBH)
Phương án hoạt động 5 năm đầu của DNBH
Danh sách, sơ yếu lý lịch, bản sao công chứng các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các chức danh quản trị điều hành DNBH
Các tài liệu liên quan đến cổ đông (hoặc thành viên) sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên.
Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của loại sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai. (thành phần này không áp dụng đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm)
Bằng chứng chứng minh việc xây dựng và thiết lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Biên bản họp của các chủ đầu tư (đối với hồ sơ đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên) về việc:
- Nhất trí góp vốn thành lập công ty TNHH bảo hiểm, kèm theo danh sách các thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên;
- Thông qua dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty TNHH bảo hiểm.
Hợp đồng liên doanh (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty TNHH bảo hiểm 2 thành viên trở lên).
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi chủ đầu tư đóng trụ sở chính (đối với chủ đầu tư nước ngoài) xác nhận:
- Chủ đầu tư được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam;- Chủ đầu tư không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi chủ đầu tư đóng trụ sở chính trong ba (03) năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi chủ đầu tư đóng trụ sở chính xác nhận chủ đầu tư đang trong tình trạng tài chính lành mạnh tính đến cuối năm tài chính liền kề năm đề nghị cấp Giấy phép
Văn bản uỷ quyền cho người dự kiến sẽ được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc (Giám đốc) tại Việt Nam (đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập công ty TNHH 1 thành viên) và các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người được uỷ quyền (bản sao công chứng) theo quy định của pháp luật.

Các bước

Tên bước

Mô tả bước

Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp phép cho Bộ Tài chính

Mô tả bước

Bộ Tài chính xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị;

Mô tả bước

Bộ Tài chính có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần)

Mô tả bước

Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy phép Văn bản trả lời
Tổ chức
- 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp phép, Bộ Tài chính có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ) - 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính
Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính
B-BTC-235618-TT

03 bộ

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
Mẫu đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động (Phụ lục 1, Thông tư 124/2012/TT-BTC) Thông tư số 124/2012/TT-BTC...

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/bo_tai_chinh/b_btc_235618_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận