Thủ tục hành chính: B-BTC-239164-TT

Cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Bộ Tài chính

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Chứng khoán số 70/2006...

Văn bản qui định

Luật số 62/2010/QH12 của Quố...

Văn bản qui định

Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Điều kiện về vốn và cổ đông, thành viên góp vốn tại công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Vốn pháp định của công ty quản lý quỹ tại Việt Nam là (25) tỷ đồng Việt Nam.
Vốn góp để thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam phải bằng đồng Việt Nam.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Quy định đối với cá nhân tham gia góp vốn thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:
a) Là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định pháp luật về doanh nghiệp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập công ty quản lý quỹ;
b) Chỉ được sử dụng vốn của chính mình và chứng minh năng lực tài chính thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Quy định đối với tổ chức tham gia góp vốn thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:
a) Có tư cách pháp nhân và không đang trong tình trạng hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản và không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;
b) Hoạt động kinh doanh có lãi trong hai (02) năm liền trước và không có lỗ luỹ kế. Ngoài ra:
Trường hợp là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán, thì không đang trong tình trạng kiểm soát hoạt động, kiểm soát đặc biệt hoặc các tình trạng cảnh báo khác đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được tham gia góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp là các tổ chức kinh tế khác:
- Có thời gian hoạt động tối thiểu là năm (05) năm liên tục liền trước năm tham gia góp vốn thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
- Sau khi trừ đi tài sản dài hạn, phần còn lại của vốn chủ sở hữu tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp;
- Vốn lưu động tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp.
c) Chỉ được sử dụng vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn hợp lệ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Báo cáo tài chính năm gần nhất đã kiểm toán phải không có ngoại trừ.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn tại công ty quản lý quỹ:
a) Có tối thiểu hai (02) cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức đáp ứng quy định tại khoản 6 Điều này. Trường hợp công ty quản lý quỹ được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc công ty chứng khoán.
b) Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán sở hữu tối thiểu 30% vốn điều lệ;
c) Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% vốn cổ phần hoặc phần vốn góp tại một công ty quản lý quỹ và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu tham gia), không được sở hữu trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp tại một công ty quản lý quỹ khác.
d) Công ty quản lý quỹ hoạt động tại Việt Nam không được góp vốn thành lập, không được mua cổ phần, phần vốn góp tại công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán tại Việt Nam, ngoại trừ các trường hợp sau:
- Hoạt động hợp nhất, sáp nhập; hoặc
- Mua để sở hữu hoặc cùng với người có liên quan (nếu có) sở hữu không quá 5% số cổ phiếu đang lưu hành của công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán đã đăng ký giao dịch, niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Tổ chức nước ngoài đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 10 dưới đây được tham gia góp vốn thành lập để sở hữu đến 49% vốn điều lệ của một tổ chức kinh doanh chứng khoán; hoặc thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán 100% vốn nước ngoài. Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, d khoản 10 Điều này được mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu đến 49%; hoặc sở hữu toàn bộ 100% vốn điều lệ của một tổ chức kinh doanh chứng khoán. Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Điều kiện đối với tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:
a) Là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và đã có thời gian hoạt động trong tối thiểu là hai (02) năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp;
b) Chịu sự giám sát thường xuyên, liên tục của cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và được cơ quan này chấp thuận bằng văn bản về việc góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam;
c) Cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán;
d) Đáp ứng quy định có liên quan.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện các nghiệp vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Xác nhận của ngân hàng về mức vốn pháp định gửi tại tài khoản phong toả mở tại ngân hàng.
Danh sách dự kiến Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề chứng khoán ;
Danh sách cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân.
Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là pháp nhân tham gia góp vốn từ mười phần trăm trở lên vốn điều lệ đã góp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Dự thảo Điều lệ công ty.
Dự kiến phương án hoạt động kinh doanh trong ba năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo các quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.
Biên bản họp kèm theo nghị quyết của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu về việc thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán;
Hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở chính hoặc quyết định giao mặt bằng, trụ sở của chủ sở hữu kèm theo tài liệu xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng trụ sở của bên cho thuê hoặc chủ sở hữu;
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính:
- Đối với cá nhân: xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán về số chứng khoán có trên tài khoản lưu ký;
- Đối với tổ chức: Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán và các báo cáo tài chính đến quý gần nhất. Đối với tổ chức góp vốn là công ty mẹ thì phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán. Đối với tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán thì phải bổ sung báo cáo tháng về các chỉ tiêu an toàn tài chính, an toàn vốn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong hai (02) năm gần nhất;
Danh sách thành viên dự kiến của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban kiểm soát (nếu có), bộ phận kiểm toán nội bộ, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và tối thiểu năm (05) nhân viên nghiệp vụ đối với hồ sơ thành lập công ty quản lý quỹ và ba (03) nhân viên nghiệp vụ cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép đối với hồ sơ thành lập công ty chứng khoán kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, lý lịch tư pháp và sơ yếu lý lịch;
Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn trên 10% vốn điều lệ công ty kèm theo các tài liệu sau:
- Đối với cá nhân: bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực và sơ yếu lý lịch. Trường hợp cá nhân dự kiến sở hữu trên 10% vốn điều lệ phải nộp bổ sung lý lịch tư pháp;
- Đối với tổ chức: bản sao giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác, điều lệ công ty, biên bản họp và quyết định của đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên hoặc biên bản họp và quyết định của chủ tịch hội đồng quản trị, hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu về việc góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán, bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực và sơ yếu lý lịch của người đại diện theo ủy quyền kèm theo văn bản ủy quyền. Trường hợp tổ chức dự kiến sở hữu trên 10% vốn điều lệ thì phải nộp bổ sung lý lịch tư pháp của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật.
Văn bản chấp thuận về việc cho phép góp vốn thành lập của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền: Ngân hàng Nhà nước đối với ngân hàng thương mại, Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm;
Các tài liệu khác có liên quan chứng minh cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 69 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.

Các bước

Tên bước

Mô tả bước

Đại diện cổ đông/thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nộp hồ sơ đến UBCKNN;

Mô tả bước

UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung.

Mô tả bước

UBCKNN cấp Giấy giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, thu tiền lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do

Kết quả của việc thực hiện

Chứng chỉ Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; hoặc - Công văn từ chối.
Tất cả
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, UBCKNN có văn bản đề nghị cổ đông/thành viên góp vốn hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn; - Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày UBCKNN nhân được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác, UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
B-BTC-239164-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/bo_tai_chinh/b_btc_239164_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận