Thủ tục hành chính: B-BTC-242457-TT

Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông lớn (bao gồm cả các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước) thực hiện chào bán ra công chúng phần vốn sở hữu trong các công ty đại chúng
Bộ Tài chính

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Chứng khoán số 70/2006...

Văn bản qui định

Luật doanh nghiệp số 60/2005...

Văn bản qui định

Luật số 62/2010/QH12 của Quố...

Văn bản qui định

Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Thông tư số 134/2009/TT-BTC...

Văn bản qui định

Thông tư số 204/2012/TT-BTC...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
Thông tư số 204/2012/TT-BTC...
Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán. Thông tư số 204/2012/TT-BTC...
Có công ty chứng khoán tư vấn trong việc lập hồ sơ chào bán cổ phiếu Thông tư số 204/2012/TT-BTC...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng (theo mẫu);
Quyết định của chủ sở hữu, hoặc Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Tổng Giám đốc/ Giám đốc theo sự phân cấp tại Điều lệ của công ty (đối với cổ đông là chủ sở hữu nhà nước), Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (đối với cổ đông là công ty cổ phần); Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu (đối với cổ đông là công ty trách nhiệm hữu hạn) thông qua việc bán cổ phần và phương án chào bán;
Bản cáo bạch (theo mẫu);
Tài liệu chứng minh cổ đông lớn là chủ sở hữu hợp pháp số cổ phần đăng ký chào bán và số cổ phần này được phép chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;
Báo cáo tài chính của tổ chức có cổ phiếu được chào bán trong 2 năm gần nhất phải đáp ứng các yêu cầu sau:
– Báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính; đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về kế toán và kiểm toán;
– Trường hợp tổ chức phát hành là công ty mẹ thì tổ chức phát hành phải nộp báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của pháp luật về kế toán kèm theo báo cáo tài chính của chính công ty mẹ. Báo cáo tài chính hợp nhất là căn cứ để xem xét điều kiện về chào bán chứng khoán;
– Báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập được chấp thuận. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải thể hiện chấp nhận toàn bộ. Trường hợp ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ thì khoản ngoại trừ phải không ảnh hưởng đến điều kiện chào bán và không phải là các khoản ngoại trừ liên quan đến các khoản mục: tiền mặt, hàng tồn kho, tài sản cố định, các khoản phải thu, nợ phải trả và các khoản mục trọng yếu khác. Đối với báo cáo tài chính hợp nhất, nếu ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ, thì khoản ngoại trừ ngoài việc đáp ứng quy định nêu trên còn không phải là khoản ngoại trừ do không hợp nhất công ty con. Tổ chức phát hành phải có tài liệu giải thích hợp lý và có xác nhận của tổ chức kiểm toán về ảnh hưởng của việc ngoại trừ;
– Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi;
– Trường hợp hồ sơ được nộp trước ngày 01 tháng 3 hàng năm đối với tổ chức phát hành có năm tài chính theo năm dương lịch hoặc trước ngày đầu tiên của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm tài chính đối với tổ chức phát hành có năm tài chính không kết thúc vào ngày 31 tháng 12, báo cáo tài chính năm của năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo cáo chưa được kiểm toán, nhưng phải có báo cáo tài chính được kiểm toán của hai năm trước liền kề;
– Trường hợp ngày kết thúc kỳ kế toán của báo cáo tài chính gần nhất cách thời điểm gửi hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng đầy đủ và hợp lệ cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quá chín mươi (90) ngày, cổ đông lớn phải nộp báo cáo tài chính bổ sung đến tháng hoặc quý gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán;
– Trường hợp có những biến động bất thường sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính gần nhất, cổ đông lớn cần nộp báo cáo tài chính bổ sung đến tháng hoặc quý gần nhất.
Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu với công ty chứng khoán (trừ trường hợp cổ đông lớn là công ty chứng khoán).

Các bước

Tên bước

Mô tả bước

Cổ đông lớn gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng tới UBCKNN.

Mô tả bước

UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, UBCKNN có ý kiến bằng văn bản yêu cầu cổ đông lớn bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm cổ đông lớn hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ.

Mô tả bước

UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, thu tiền lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi cổ đông lớn công văn từ chối và nêu rõ lý do.

Mô tả bước

Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng có hiệu lực, cổ đông lớn phải công bố Bản thông báo phát hành trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết trong ba số liên tiếp.

Mô tả bước

Sau khi UBCKNN cấp Giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng mà phát sinh thông tin quan trọng liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng thì trong thời hạn bảy ngày, cổ đông lớn phải công bố thông tin phát sinh trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết trong ba số liên tiếp và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Mô tả bước

Cổ phiếu chỉ được chào bán ra công chúng sau khi cổ đông lớn đã công bố theo nội dung bước 4 nêu trên. Cổ đông lớn hoặc tổ chức đại lý phải bảo đảm thời hạn đăng ký mua cổ phiếu cho nhà đầu tư tối thiểu là hai mươi ngày. Tiền mua chứng khoán phải được chuyển vào tài khoản phong toả mở tại ngân hàng cho đến khi hoàn tất đợt chào bán và báo cáo UBCKNN. Cổ đông lớn phải hoàn thành việc phân phối chứng khoán trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực.

Mô tả bước

Cổ đông lớn hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành phải báo cáo kết quả đợt chào bán cho UBCKNN trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, kèm theo bản xác nhận của ngân hàng nơi mở tài khoản phong toả về số tiền thu được trong đợt chào bán.

Mô tả bước

– Bước 8: Cổ đông lớn hoặc tổ chức đại lý phải chuyển giao chứng khoán hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu chứng khoán cho người mua trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.

Kết quả của việc thực hiện

– Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng; hoặc – Công văn từ chối trong đó nêu rõ lý do
Tổ chức
30 ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
B-BTC-242457-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/bo_tai_chinh/b_btc_242457_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận