Thủ tục hành chính: T-BGI-225906-TT

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Bắc Giang

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Hôn nhân gia đình

Văn bản qui định

Nghị định số 68/2002/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Thông tư số 07/2002/TT-BTP n...

Văn bản qui định

Thông tư số 08a/2010/TT-BTP...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên; Luật Hôn nhân gia đình
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở; +Luật hôn nhân gia đình ngày...
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau đây:
- Người đang có vợ hoặc có chồng;
- Người mất năng lực hành vi dân sự;
- Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
- Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Giữa những người cùng giới tính.
Luật Hôn nhân gia đình

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân (Đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (Đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (Đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (Đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
Trong trường hợp công dân Việt Nam đã có bản án, quyết định ly hôn (với nhau hoặc với người nước ngoài) do Toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài xét xử, quyết định thì phải làm thủ tục ghi chú vào sổ tại Sở Tư pháp và nộp giấy xác nhận của Sở Tư pháp về việc đã ghi chú bản án, quyết định ly hôn đó (nếu ghi chú tại nơi khác). Người nước ngoài kết hôn và ly hôn với nhau ở nước ngoài thì không cần ghi chú việc ly hôn, chỉ cần nộp bản sao bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật; nếu kết hôn với nhau tại Việt Nam hoặc kết hôn với công dân Việt Nam tại Việt Nam và ly hôn ở nước ngoài, thì phải làm thủ tục ghi chú.

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Hai bên nam, nữ trực tiếp đến nộp hồ sơ, trong trường hợp một bên do ốm đau, bệnh tật, bận công tác hoặc có lý do chính đáng khác mà không thể có mặt để trực tiếp nộp hồ sơ, thì phải có giấy uỷ quyền cho người kia nộp thay hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do vắng mặt (giấy uỷ quyền phải được chứng thực hợp lệ) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cán bộ tiếp nhận hướng dẫn công dân điền tờ khai đăng ký kết hôn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ; công dân nộp lệ phí và nhận giấy hẹn trả kết quả.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67, đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2

Mô tả bước

Phòng Hành chính tư pháp làm thủ tục niêm yết kết hôn; tiến hành phỏng vấn 2 bên nam nữ, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong quá trình phỏng vấn 2 bên nam nữ, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu có nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo đương sự kết hôn thông qua môi giới bất hợp pháp, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán phụ nữ, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Phòng Hành chính tư pháp tiến hành xác minh làm rõ. Việc đăng ký kết hôn bị từ chối, nếu kết quả phỏng vấn, thẩm tra, xác minh cho thấy việc kết hôn thông qua môi giới bất hợp pháp; kết hôn giả tạo không nhằm mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; kết hôn không phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc; lợi dụng việc kết hôn để mua bán phụ nữ, xâm phạm tình dục đối với phụ nữ hoặc vì mục đích trục lợi khác.
Trong trường hợp nghi ngờ hồ sơ kết hôn có giấy tờ giả mạo hoặc có vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của cơ quan Công an, Sở Tư pháp có công văn gửi cơ quan Công an cùng cấp yêu cầu xác minh, kèm theo 01 bộ hồ sơ kết hôn.
Bước 3

Mô tả bước

Phòng Hành chính tư pháp nghiên cứu hồ sơ, đề xuất lãnh đạo Sở Tư pháp duyệt tờ trình.
Bước 4

Mô tả bước

UBND tỉnh xem xét ký Giấy đăng ký kết hôn.
Bước 5

Mô tả bước

Sở Tư pháp nhận kết quả từ UBND tỉnh và tổ chức lễ đăng ký kết hôn trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà đương sự có yêu cầu khác về thời gian, nhưng không quá 90 ngày; hết thời hạn này mà đương sự mới yêu cầu tổ chức Lễ đăng ký kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
Khi tổ chức Lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ kết hôn. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, sổ đăng ký kết hôn và trao cho vợ, chồng mỗi người 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần

Kết quả của việc thực hiện

Giấy chứng nhận
Cá nhân
- 27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Trường hợp có yêu cầu cơ quan Công an xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 20 ngày.
Trụ sở cơ quan hành chính
UBND xã, phường, thị trấn, Công an tỉnh.
Sở Tư pháp
UBND tỉnh.
T-BGI-225906-TT

01 bộ

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
Tờ khai đăng ký kết hôn Thông tư số 08a/2010/TT-BTP...

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/bac_giang/t_bgi_225906_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận