1- Địa điểm hoạt động Vũ trường phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên. 2- Phòng Vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ. 3- Cửa phòng Vũ trường phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng. 4- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 5- Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2. 6- Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng Vũ trường không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép. 7- Phù hợp với quy hoạch về Vũ trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. * Những điều cấm trong vũ trường - Nghiêm cấm các hành vi nhảy múa thoát y hoặc các hành vi khác có tính chất khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại vũ trường.
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Vũ tường trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng ;
Bản chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Các bước
Tên bước
Bước 1
Mô tả bước
Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đúng và đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả. Địa chỉ nộp hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ: 74 Nguyễn Thị Lưu, TP. Bắc Giang. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính
Bước 2
Mô tả bước
Các phòng chuyên môn kiểm tra, thẩm định hồ sơ; tổ chức cử Tổ thẩm định đi thẩm định trực tiếp tại cơ sở xin cấp mới, đổi Giấy phép kiểm tra điều kiện kinh doanh thực tế nếu đủ điều kiện trình lãnh đạo ký kết quả giải quyết; Giao lại kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Bước 3
Mô tả bước
Tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả; nộp lệ phí theo Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài Chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường . Trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.