Thủ tục hành chính: T-BKA-234389-TT

Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ tại nông thôn.
Bắc Kạn

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP...

Văn bản qui định

Thông tư số 10/2012/TT-BXD n...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 1. Nằm trong khu vực quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
+ Yêu cầu điều kiện 4. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 03 (ba) tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 5. Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
+Yêu cầu hoặc điều kiện 6. Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu);
+ Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
(1) Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 (theo mẫu);
(2) Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
(3) Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.

Các bước

Tên bước
Bước 1:

Mô tả bước

Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 2:

Mô tả bước

Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho cá nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho cá nhân biết;
Bước 3:

Mô tả bước

UBND xã căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng tạm. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ; Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời cho chủ đầu tư.
Thời gian nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần; Trả kết quả theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy phép
Tất cả
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trụ sở cơ quan hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp xã;
T-BKA-234389-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/bac_kan/t_bka_234389_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận