Thủ tục hành chính: T-BKA-240626-TT

Đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
Bắc Kạn

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Doanh nghiệp

Văn bản qui định

Nghị định số 102/2010/NĐ-CP,...

Văn bản qui định

Nghị định số 43/2010/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Quyết định 10/2007/QĐ-TTg củ...

Văn bản qui định

Thông tư số 14/2010/TT-BKH 0...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh Luật doanh nghiệp số 60/2005...
Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Luật Doanh nghiệp 2005 Luật doanh nghiệp số 60/2005...
Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Doanh nghiệp 2005 Luật doanh nghiệp số 60/2005...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu)
Dự thảo Điều lệ công ty
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (theo mẫu). Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân, cụ thể gồm:
(1) Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam.
(2) Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
(a) Hộ chiếu Việt Nam;
(b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài.
(3) Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
(4) Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn (Số 9, đường Trường Chinh Thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn);
+ Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Sáng từ 7h30-11h30; Chiều từ 13h-17h (trừ các ngày thứ bảy, Chủ nhật và Lễ, tết
Bước 2

Mô tả bước

Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, giao giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp;
Xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
Bước 3

Mô tả bước

Trả kết quả đăng ký doanh nghiệp tại phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
+ Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trả kết quả trên giấy biên nhận

Kết quả của việc thực hiện

Giấy chứng nhận
Tất cả
05 ngày làm việc kể từ ngày đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Trụ sở cơ quan hành chính
Cục Thuế tỉnh, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
T-BKA-240626-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/bac_kan/t_bka_240626_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận