Thủ tục hành chính: T-BPC-236973-TT

Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Bình Phước

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản.
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản.
- Khu vực được phép khai thác không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khi thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

Các bước

Tên bước

Mô tả bước

* Tiếp nhận hồ sơ:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
* Thẩm định hồ sơ:
- Bước 3: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
- Bước 4: Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
* Trình UBND tỉnh cấp phép:
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình UBND tỉnh.
- Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bước 7: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản đến nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa”.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy phép
Tất cả
Thời hạn giải quyết tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian 45 ngày nêu trên.
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
T-BPC-236973-TT

01 bộ

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, mẫu bản đồ hiện trạng khai thác mỏ.

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/binh_phuoc/t_bpc_236973_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận