Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn: 1.1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính); 1.2. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Điều 11 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 (bản chính); 1.3. Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản sao); 1.4. Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao); 1.5. Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao); 1.6. Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính); 1.7. Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị; - Lưu ý: Trường hợp dự án, công trình có chịu sự kiểm tra, thanh tra hoặc kiểm toán của cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nước thì hồ sơ quyết toán buộc phải kèm theo các kết luận (chi tiết các hồ sơ tài liệu được liệt kê chi tiết theo phiếu giao nhận hồ sơ). Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước; Đồng thời kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền: 2.1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính); 2.2. Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 11 trên đây (bản chính); 2.3. Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao); 2.4. Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản chính hoặc bản sao). Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án.
Các bước
Tên bước
Gồm 03 bước: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Mô tả bước
Tổ chức có yêu cầu liên hệ trực tiếp với Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài chính (Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, Phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Mô tả bước
Tổ chức có yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính theo thời gian cụ thể như trên. Chuyên viên thụ lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ: - Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định. - Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Mô tả bước
Theo thời gian quy định trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ mang phiếu hẹn đến gặp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính để nhận kết quả. Trường hợp có kết quả trước thời gian hẹn theo quy định thì Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ sẽ thông báo để chủ đầu tư đến nhận kết quả.
Kết quả của việc thực hiện
Quyết định hành chính
Tổ chức
Đối với dự án nhóm A tối đa là 07 tháng; nhóm B là 05 tháng; nhóm C tối đa là 04 tháng. Dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: tối đa 03 tháng.
Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn gồm: Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
Đối với hạng mục công trình hoàn thành gồm: Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06/QTDA quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
Đối với dự án quy hoạch hoàn thành; đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền gồm: Mẫu số 07, 08, 09/QTDA quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.