Thủ tục hành chính: T-LDG-233888-TT

Khai báo và kiểm dịch đối với thủy sản giống vận chuyển trong nước
Lâm Đồng

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Nghị định số 33/2005/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT...

Văn bản qui định

Thông tư 56/2011/TT-BNNPTNT...

Văn bản qui định

Thông tư số 04/2012/TT-BTC n...

Văn bản qui định

Thông tư số 199/2010/TT-BTC...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Thời gian khai báo kiểm dịch đối với thủy sản giống ít nhất 03 ngày trước khi xuất hàng. Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT...
Thủy sản giống đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y theo quy định, xuất phát từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh, đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo qui định. Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT...
Nơi nuôi cách ly kiểm dịch:
- Địa điểm nơi cách ly kiểm dịch phải thuận lợi cho việc khoanh vùng, dập dịch khi có dịch bệnh xảy ra;
- Bể nuôi, ao nuôi phải thuận lợi cho việc kiểm tra lâm sàng, lấy mẫu xét nghiệm bệnh;
- Có bờ, tường bao để ngăn ngừa sự tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với thủy sản bên ngoài; giảm thiểu tác động của điều kiện môi trường đến thủy sản giống trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch;
- Ao, bể nuôi được xử lý chống thấm, chống rò rỉ, chống tràn nước;
- Thuận tiện cho việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc và phải được vệ sinh, khử trùng tiêu độc trước và sau mỗi đợt nuôi cách ly kiểm dịch;
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT...
Nước sử dụng trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch:
- Có đủ nước dùng đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
- Có hệ thống cấp, thoát nước riêng; không sử dụng nước nuôi từ các bể, ao nuôi khác.
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT...
Thức ăn sử dụng trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch:
- Có đủ thức ăn đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y, chất lượng và phù hợp cho từng loài thủy sản;
- Có kho bảo quản thức ăn riêng biệt.
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT...
Có đủ thuốc thú y thủy sản, hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch. Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT...
Trang thiết bị, dụng cụ:
- Trang thiết bị, dụng cụ nuôi phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y;
- Được vệ sinh, khử trùng tiêu độc trước và sau mỗi lần sử dụng;
- Không sử dụng chung dụng cụ, thiết bị nuôi trong thời gian cách ly kiểm dịch.
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT...
Có hệ thống sổ sách ghi chép đầy đủ những thông tin về tình hình dịch bệnh, sử dụng thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT...
Có biện pháp xử lý nước thải, chất thải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh trước khi thải ra môi trường Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Giấy khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước (theo mẫu);
Bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát của thủy sản (nếu có);
Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm bệnh thủy sản (nếu có);
Giấy phép của cơ quan Kiểm lâm đối với thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản thuộc những loài có trong Danh mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES.

Các bước

Tên bước
Bước 1:

Mô tả bước

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Thú y Lâm Đồng, số 14 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì vào sổ tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2:

Mô tả bước

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Thú y phải thông báo cho người nộp biết nội dung cần sửa đổi bổ sung.
Bước 3:

Mô tả bước

Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, căn cứ tình hình dịch bệnh thủy sản tại nơi xuất phát, cơ quan kiểm dịch, thông báo địa điểm, thời gian tiến hành kiểm dịch và chuẩn bị các điều kiện để kiểm dịch.
- Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại bể nuôi giữ tạm thời của các cơ sở kinh doanh; bể, ao ương con giống của cơ sở nuôi trồng, sản xuất, kinh doanh giống thủy sản.
- Khi thủy sản được tập trung tại nơi quy định, kiểm dịch viên (KDV) tiến hành kiểm dịch (01 ngày).
+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ thủy sản theo hồ sơ khai báo kiểm dịch.
+ Kiểm tra triệu chứng lâm sàng.
- Lấy mẫu kiểm tra, xét nghiệm trong các trường hợp sau:
+ Trong thời gian kiểm dịch, nếu nghi thủy sản mắc bệnh truyền nhiễm, KDV lấy mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh (tập trung vào những cá thể nghi mắc bệnh) theo Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản.
+ Thủy sản sử dụng để sản xuất giống; thủy sản không rõ nguồn gốc tại các cơ sở kinh doanh giống thủy sản lấy mẫu xét nghiệm các bệnh thuộc Danh mục các bệnh thủy sản phải công bố dịch.
Trường hợp xét nghiệm cho kết quả nghi ngờ, KDV thông báo cho chủ hàng biết để lấy mẫu kiểm tra lại.
- Đối với thủy sản xuất phát từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh thì không phải làm xét nghiệm đối với những bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh.
- Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ kết quả kiểm tra, nếu thủy sản đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, KDV thực hiện:
+ Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với thủy sản giống, thủy sản thương phẩm đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y trong phạm vi 12 giờ trước khi vận chuyển;
+ Thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo ít nhất 06 giờ trước khi bốc xếp hàng để vận chuyển;
+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;
+ KDV thực hiện kiểm tra lâm sàng thủy sản trước khi bốc xếp hàng; kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp thủy sản lên phương tiện vận chuyển;
+ Hướng dẫn chủ hàng vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi cách ly kiểm dịch, nơi bốc xếp thủy sản.
- Trường hợp thủy sản không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.
- Vào sổ theo dõi, lưu hồ sơ.
Bước 4:

Mô tả bước

Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Thú y Lâm Đồng, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp phí, lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy chứng nhận
Tất cả
- 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ đối với thủy sản không lấy mẫu xét nghiệm; - 05 ngày đối với thủy sản lấy mẫu xét nghiệm 01 lần và đạt yêu cầu vệ sinh thú y thủy sản; - 07 ngày nếu thủy sản lấy mẫu xét nghiệm lần đầu không đạt yêu cầu vệ sinh thú y thủy sản và phải lấy mẫu xét nghiệm lần 2.
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Chi cục Thú y Lâm Đồng.
Chi cục Thú y Lâm Đồng.
T-LDG-233888-TT

01 (bộ).

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
Giấy khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước ( Phụ lục 2)-

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/lam_dong/t_ldg_233888_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận