a.1) Thuyết minh: - Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định lý do lập quy hoạch, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung, tính chất đô thị, quan điểm và mục tiêu của đồ án, vai trò đô thị đối với vùng và cả nước. - Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật. - Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung, đánh giá môi trường chiến lược. - Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện. a.2) Thành phần bản vẽ bao gồm: Bao gồm sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/100.000 và bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000. a.3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Các bước
Tên bước
Bước 1:
Mô tả bước
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng;
Bước 2:
Mô tả bước
Sở Xây dựng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; yêu cầu bổ sung, điều chỉnh nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ; nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi phiếu biên nhận giao cho người nộp và tiến hành giải quyết;
Bước 3:
Mô tả bước
Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả mang theo giấy biên nhận giao cho cán bộ giải quyết và nộp lệ phí theo quy định.
Kết quả của việc thực hiện
Văn bản chấp thuận
Tất cả
- Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã, đô thị mới: + Thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; + Phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với thị trấn: + Thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;; + Phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;.