Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản chính: + Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; + Đề án thăm dò khoáng sản; + Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: + Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; + Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; + Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; + Văn bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 40 Luật Khoáng sản.
Các bước
Tên bước
Bước 1
Mô tả bước
Tổ chức, cá nhân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2
Mô tả bước
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: * Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. * Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3
Mô tả bước
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
Kết quả của việc thực hiện
Giấy phép
Tất cả
66 ngày làm việc, gồm: - Nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân trên trang thông tin điện tử: 30 ngày. - Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định: 36 ngày làm việc; trong đó, Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 25 ngày làm việc, các sở, ngành, đơn vị tham gia ý kiến (thực hiện đồng thời) (như: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện): Không quá 08 ngày làm việc, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc.