Thủ tục hành chính: T-TGG-243690-TT

Cấp Giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
Tiền Giang

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP...

Văn bản qui định

Luật Quy hoạch đô thị

Văn bản qui định

Luật số 16/2003/QH11 ngày 2...

Văn bản qui định

Thông tư số 10/2012/TT-BXD n...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
a) Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
c) Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
d) Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
đ) Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
e) Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Đối với công trình
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (Mẫu 1, Phụ lục số 6 - Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (Phụ lục số 13 - Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (Phụ lục số 16 - Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tư¬ơng ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
Tùy từng trường hợp phải bổ sung: Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (Phụ lục số 9 - Thông tư 10/2012/TT-BXD).

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2

Mô tả bước

Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3

Mô tả bước

Chủ đầu t¬ư nhận giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời) tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận như sau:
- Người nhận kết quả đem theo phiếu hẹn đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để ký nhận, đóng lệ phí và nhận kết quả.
- Trường hợp nếu mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết của tổ chức nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).

Kết quả của việc thực hiện

Giấy phép xây dựng tạm
Tất cả
Đối với công trình: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trụ sở cơ quan hành chính
Không
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố
Không
UBND huyện, thị xã, thành phố
T-TGG-243690-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/tien_giang/t_tgg_243690_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận