THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC NHƯNG CHƯA ĐƯƠC HƯỞNG CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC
* Mục IV, Phần I Thông tư số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 01/12/2005 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính. Đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/04/1975 trở về trước quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, bao gồm: quân nhân, công an nhân dân, cán bộ, công nhân viên chức, công nhân viên chức quốc phòng, công an, cán bộ dân chính đảng, thanh niên xung phong, dân quân, du kích tập trung, người nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động, khi từ trần nếu không thuộc đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo quy định pháp luật hiện hành về bảo hiểm xã hội và chính sách người có công thì người hoặc tổ chức lo mai táng được nhận tiền mai táng phí.
Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú.
Giấy chứng tử
Công văn đề nghị của UBND xã (phường) nơi đối tượng cư trú (mẫu 7C)
Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ BHYT theo quy định tại Thông tư Thông tư số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 01/12/2005 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận) (mẫu 8C), kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 9E).
Danh sách tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố (mẫu 9E)
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 10C)
Các bước
Tên bước
Bước 1
Mô tả bước
Để được hưởng chế độ thân nhân đối tượng lập đơn đề nghị kèm bản sao giấy chứng tử gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. - Chuyển hồ sơ của công dân đến Ban Lao động – Thương binh và Xã hội
Bước 2
Mô tả bước
Ban Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện các công việc sau: - Kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi giải quyết. - Tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, xác nhận các yếu tố trong bản khai và ký Công văn đề nghị kèm Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ BHYT theo quy định tại Thông tư Thông tư số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 01/12/2005 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội. => Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ký Công văn đề nghị kèm danh sách đối tượng được hưởng chế độ BHYT gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. => Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổng hợp danh sách trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ký Quyết định hưởng chế độ mai táng phí. - Trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bước 3
Mô tả bước
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện những công việc sau: - Yêu cầu cá nhân nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ vào hồ sơ thủ tục đã giải quyết (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền). - Trả Quyết định hưởng chế độ mai táng phí. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
Kết quả của việc thực hiện
Quyết định hành chính
Cá nhân
văn bản không quy định. Thời gian giải quyết thực tế ở địa phương là 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định. Uỷ ban nhân dân cấp xã: 10 ngày làm việc; Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 30 ngày làm việc.