Thủ tục hành chính: T-TQU-227428-TT

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh
Tuyên Quang

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Nghị định số 33/2005/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Quyết định số 126/2008/QĐ-BN...

Văn bản qui định

Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN...

Văn bản qui định

Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN...

Văn bản qui định

Thông tư số 04/2012/TT-BTC n...

Văn bản qui định

Thông tư số 11/2009/TT-BNN n...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Động vật đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 7 Pháp lệnh Thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch); Điểm e Khoản 3 Điều 7 Pháp lệnh thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch), được lấy từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc và còn miễn dịch.
Chất thải động vật được lấy từ động vật nêu trên và bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 7 Pháp lệnh Thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với chất thải động vật, đối tượng khác thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định của pháp luật); Điểm d Khoản 3 Điều 7 Pháp lệnh Thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với chất thải động vật, đối tượng khác thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định của pháp luật).

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Giấy đăng ký kiểm dịch động vật vận chuyển theo mẫu
Bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát của động vật (nếu có).
Bản sao giấy chứng nhận tiêm phòng, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có).

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Chủ hàng đăng ký kiểm dịch với trạm thú y cấp huyện (quy định tại Khoản 1 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN
Bước 2

Mô tả bước

Trạm thú y kiểm tra nội dung đăng ký và các giấy tờ có liên quan (Giấy đăng ký kiểm dịch; bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát (nếu có) bản sao giấy chứng nhận tiêm phòng, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có); kiểm tra việc thực hiện các quy định về điều kiện vệ sinh thú y khu cách lý kiểm dịch (quy định tại Điểm a, d Khoản 3 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN).
Bước 3

Mô tả bước

Hướng dẫn chủ hàng đưa động vật đến khu cách ly kiểm dịch và phải tiến hành kiểm dịch ngay trong ngày (Tại Điểm đ Khoản 3 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN).
Bước 4

Mô tả bước

Kiểm tra số lượng, chủng loại động vật theo hồ sơ đăng ký kiểm dịch; kiểm tra lâm sàng; đánh dấu động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định (quy định tại Điểm a, b, f Khoản 4 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN);
Bước 5

Mô tả bước

Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y; thực hiện hoặc giám sát việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc đối với phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo; Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y để sử dụng trong tỉnh (quy định tại Điểm a, b, c Khoản 5 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN).

Kết quả của việc thực hiện

Giấy chứng nhận
Tất cả
- Đối với bước 1: Chủ hàng đăng ký kiểm dịch với trạm thú y cấp huyện: Khai báo trước ít nhất hai ngày nếu động vật đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định và còn miễn dịch; trước ít nhất từ mười lăm đến ba mươi ngày nếu động vật chưa được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định hoặc không có miễn dịch. - Trong thời gian một ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ kiểm dịch hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm xác nhận đăng ký kiểm dịch và thông báo địa điểm, thời gian, nội dung tiến hành kiểm dịch (quy định tại Điểm c Khoản 3 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN). - Hướng dẫn chủ hàng đưa động vật đến khu cách ly kiểm dịch và phải tiến hành kiểm dịch ngay trong ngày động vật được tập trung tại khu cách ly kiểm dịch. - Trong phạm vi 24 giờ trước khi vận chuyển, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y (tại Điểm a Khoản 5 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN). - Thực hiện hoặc giám sát việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo ít nhất 06 giờ trước khi bốc xếp hàng để vận chuyển.
Trụ sở cơ quan hành chính
Các tổ chức, cá nhân liên quan nếu có.
Trạm Thú y huyện, thành phố.
Kiểm dịch viên động vật (quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định 126/2008/QĐ-BNN):
Trạm Thú y huyện, thành phố.
T-TQU-227428-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/tuyen_quang/t_tqu_227428_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận