- Điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn đe doạ tính mạng, đặc biệt nhiễm khuẩn chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram(-), viêm phổi, phổi có mủ, nhiễm khuẩn xương, khớp nặng, hệ thần kinh trung ương, nhiễm trùng đường tiểu tái phát và biến chứng nặng. - Thông thường nên phối hợp với các kháng sinh nhóm Betalactam. - Để điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol hoặc 1 thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.
Chú ý đề phòng:
Dùng Amikacin phải thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận. Không dùng quá liều khuyến cáo. Đối với người tổn thương thận phải định lượng thuốc trong huyết thanh. Đối với người cao tuổi có suy giảm chức năng thận: trong quá trình điều trị phải kiểm tra chức năng thận. Đối với người bệnh rối loạn hoạt động cơ như nhược cơ hoặc Parkinson phải dùng thận trọng.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời hoặc nối tiếp Amikacin với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid. - Dùng Amikacin với các thuốc phong bế thần kinh cơ có thể làm tăng nguy cơ gây chẹt thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp. - Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc gây giãn cơ cura và thuốc gây mê. - Amikacin còn có thể tương tác với các thuốc khác như các penicillin phổ rộng, furosemid, bumetanid, indomethacin.
Tác dụng ngoài ý:
- Chóng mặt. - Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu. - Giảm chức năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.