Chỉ định:
Do phố diệt khuẩn của thuốc, các tác dụng được động học và các nghiên cứư lâm sàng, thường dùng để điều trị nhiễm trùng gram-nhạy với thuốc, nhất là ở thận-tiết liệu. Có thể kết hợp Amiklin với các thuốc để điều trị.
- Nhiễm trùng thận, tiết liệu-sinh dục
- Nhiễm trùng huyết, nội tâm mạc
- Viêm màng não (kết hợp với một thuốc điều trị tại chỗ).
- Nhiễm trùng hô hấp.
- Nhiễm trùng da (nhiễm Staphylcocce ác tính ở mặt ).
- Nhiễm trùng khớp.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với họ aminoglycoside
- Nhược cơ
Chú ý đề phòng:
+ Ở những người có bất thường ốc tai – tiền đình
+ Vì Amiklin có độc tính ở thận và tai, nên thận trọng:
- Trong trường hợp suy thận, chỉ sử dụng Amiklin khi thật cần thiết và điều chỉnh liều lượng tùy theo độ thanh thải créatinine. Nên theo dõi chức năng thận, tai và nồng độ thuốc trong huyết thanh.
- Khi kết hợp các thuốc lợi tiểu mạnh.
- Tránh điều trị lâu dài, hay lập đi lặp lại, nhất là ở người già.
- Trong trường hợp phẫu thuật, nên báo bác sĩ gây mê.
Lúc có thai:
*Thai kỳ: tính vô hại của Amiklin trên thai chưa được xác định (khả năng gây độc tính trên thận và tai ở thai nhi)
*Sữa mẹ: Amiklin qua sữa mẹ.
Tương tác thuốc:
-Tránh kết hợp Amiklin với các thuốc lợi tiểu tác dụng mạnh trên qual Henlé, và nói chung với tất cả các thuốc có độc tính trên tai-thận.
- Amiklin tăng hoạt tính của curare, thuốc giãn cơ và thuốc gây suy thận, thường do sử dụng liều cao, điều trị kéo dài, có suy thận trước, như suy thận chức năng ở người già, hoặc do sự phối hợp với các thuốc có độc tính trên tai
-Biểu hiện dị ứng: mề đay, nổi mẩn? Sẽ khỏi khi ngưng thuốc.
Tác dụng ngoài ý:
Độc tính thận, độc tính tai, nổi mẩn, nổi mề đay.
Liều lượng:
Khi pha bột với ống thuốc nước sẽ có màu vàng không ảnh hưởng đến thuốc.
ở người có chức năng thận bình thường :
* Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm:
-Người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia ra:
15 mg/kg một lần/ngày
7,5 mg/kg hai lần/ngày
5 mg/kg ba lần/ngày