Khởi mê hay duy trì mê. Đặt nội khí quản cho bệnh nhân thở máy khoa săn sóc đặc biệt nhằm mục đích an thần.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với propofol. Trẻ < 3 tuổi. Phụ nữ mang thai. Gây mê sản khoa.
Chú ý đề phòng:
Phải vô trùng tuyệt đối khi tiêm. TT khi ASA độ 3 & 4, suy nhược, người già, tổn thương tim, phổi, thận hay gan, giảm lưu lượng máu, động kinh, bệnh nhân phụ thuộc vào thuốc, nhạy cảm với thuốc, rối loạn chuyển hóa mỡ, đang truyền IV dung dịch lipid khác.
Tương tác thuốc:
Giảm liều khi phối hợp với thuốc gây nghiện, thuốc an thần. Tránh phối hợp với khí gây mê đường thở.
Tác dụng ngoài ý:
Thay đổi HA, nhịp tim, loạn nhịp tim, nhồi máu, thiếu máu cơ tim cục bộ, giảm sức co cơ tim. Đôi khi: co giật, động kinh, loạn trương lực cơ, co thắt phế quản, khó thở, khò khè.
Liều lượng:
Khởi mê người lớn tiêm ngắt quãng 40 mg mỗi 10 giây, đến khi đạt độ mê cần thiết, tổng liều 20-50 mg/phút, trẻ > 3 t. tiêm chậm, theo dõi đáp ứng, trẻ > 8 t. 2.5 mg/kg. Duy trì mê người lớn truyền liên tục 4-12 mg/kg/giờ hoặc tiêm ngắt quảng 25-50 mg/lần, trẻ > 3 t. tốc độ truyền 9-15 mg/kg/giờ. An thần ở săn sóc đặc biệt người lớn nên giới hạn dùng trong 3 ngày, 0.3–4 mg/kg/giờ, trẻ em không nên dùng.